Giáo án Số học Lớp 6 - Tiết 26: Số nguyên tố. Hợp số. Bảng số nguyên tố - Năm học 2008-2009 - Phạm Văn Danh

Giáo án Số học Lớp 6 - Tiết 26: Số nguyên tố. Hợp số. Bảng số nguyên tố - Năm học 2008-2009 - Phạm Văn Danh

A. Mục tiêu:

- Kiến thức: nắm được đ/n số nguyên tố, hợp số. Học sinh biết nhận ra một số là số nguyên tố hay hợp số trong các tập hợp đơn giản, thuộc 10 số nguyên tố đầu tiên, hiểu cách lập bảng nguyên tố.

- Kỹ năng: biết vận dụng hợp lí các kiến thức về chia hết đã học để nhận biết một hợp số.

B. Chuẩn Bị của gv và học sinh :

 Gv: bảng phụ ghi các stn từ 2100; học sinh:vở nháp kẻ bảng các số từ 2100

C. Tiến trình bài dạy :

1/ Ổn định tổ chức : lớp báo cáo sĩ số, tình hình học bài, chuẩn bị bài của lớp ( 1 phút)

2/ Kiểm tra bài cũ :

 hs1: định nghĩa bội và ước của một số. Bt113(b,c). Tìm bội và ước của 1; bội và ước của 0

 hs2: Nêu cách tìm bội và ước của một số . Tìm các ước của a ( Bảng phụ 1 )

a 2 3 4 5 6 7 8 9

ước của a

 Đặt vấn đề như sgk, mỗi số 2;3;5 có bao nhiêu ước? giáo viên căn cứ vào trả lời của học sinh để đặt vấn đề.

3/ Bài mới:

TG HỌAT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HỌAT ĐỘNG CỦA HS GHI BẢNG

 1/ Họat động 1: số ngtố, hợp số

trong các số 2;3;4;5;6 những số nào có đúng 2 ước? số nào có nhiều hơn 2 ước?

-giáo viên rút ra nhận xét: các số 2;3;5 có đúng 2 ước là 1 và chính nó. các số 4;6 có nhiều hơn 2 ước.

-G giới thiệu số ngtố, hợp số. Học sinh đọc định nghĩa

-củng cố: làm ?1

-yêu cầu học sinh trả lời:

7 là số ngtố vì chỉ có 2 ước là 1 và 7.

8 là hợp số vì nó >1, có ít nhất 3 ước là 1;2;8

-số 0 có là số ngtố không? có là hợp số không?

-các số ngtố nhỏ hơn 10 là những số nào?

-muốn chứng tỏ 1 số là số nguyên tố ta làm ntn?

-muốn chứng tỏ 1 số là hợp số ta làm ntn?

-chốt:

+muốn chứng tỏ 1 số là số nguyên tốta phải chỉ ra nó không có ước nào khác 1 và chính nó.

+muốn chứng tỏ một số là hợp số ta phải chỉ ra tồn tại 1 ước của nó khác 1 và khác chính nó.

-củng cố: các số sau là nguyên tố hay hợp số: 102;513;145;11;13

-giáo viên thu bài các nhóm khác nhận xét

2/ Họat động 2:

-Giáo viên treo bảng phụ các số từ 2100

-tại sao trong bảng không có số 0? số 1?

-giáo viên nêu cách lập: ta sẽ lọai trừ đi các số hợp số và giữ lại các số nguyên tố.

-giáo viên hướng dẫn học sinh làm như sgk

3/ Họat động 3: củng cố

-có số nguyên tố nào là số chẵn không?

-các số nguyên tố >5 chỉ có thể tận cùng bởi những chữ số nào?

-giáo viên giới thiệu bảng số nguyên nhỏ hơn 1000 ở cuối sách

-làm bài tập 115/47

-G kiểm tra nháp và yêu cầu học sinh giải thích

bài 118/47:

-G chép đề bài a.c

- hãy nêu cách làm?

-G gợi ý: vận dụng t/c chia hết của một tổng xét tổng có chia hết cho số nào không? lập luận rồi trả lời.

 -dựa vào bảng phụ 1; học sinh trả lời câu hỏi.

các số 2;3;5 có đúng 2 ước

các số 4; 6 có nhiều hơn 2 ước.

đọc định nghĩa

?1 làm miệng

học sinh trả lời

học sinh trả lời

các nhóm thảo luận

đại diện nhóm trả lời

học sinh trả lời: vì 0 và 1 không phải là số nguyên tố cũng không phải là hợp số )

1học sinh lọai các hợp số trên bảng lớn, các học sinh khác lọai các hợp số trên bảng đã chuẩn bị sẵn.

học sinh đọc, nêu cách làm

học sinh làm nháp

học sinh đọc yêu cầu của đề bài

học sinh nêu cách làm

học sinh làm nháp

2 học sinh lên bảng 1/ số nguyên tố, hợp số: sgk/46

chú ý: sgk/46

?1: trong các số 7;8;9

7 là số nguyên tố vì nó lớn hơn 1 và có 2 ước là 1 và chnh nó.

8 là hợp số vì nó lớn hơn 1 7 có ít nhất 3 ước 1;2;8

9 là hợp số vì nó lớn hơn 1 và có nhiều nhất 3 ước là 1;3;9

2/ Lập bảng số nguyên tố không vượt quá 100: sgk/46

25 số nguyên tố không vượt quá 100 là: 2;3;5;7;11;13;17;19;23;29;31;37;41;43;47;53;59;61;67;71;73;79;83;89;97

bài 115/47: trong các số đã cho

- số nguyên tố là: 67

- hợp số là: 312;213;435;417;3311

bài 116/46: điền kí hiệu thích hợp vào ô trống cho đúng:

83P; 91P; 15N; PN

Bài 118/47: Tổng hiệu sau là số nguyên tố hay hợp số?

a/ 3.4.5+6.7 c/ 3.5.7+11.13.17

giải:

a/ vì 3.4.53; 6.73 3.4.5+6.73

tổng 3.4.5+6.7 lớn hơn 3 có ít nhất 3 ước là 1;3 và chính nó nên là hợp số

b/ 3.5.7 là số lẻ; 11.13.15 là số lẻ

nên (3.5.7+11.13.150 là số chẵn và lớn hơn 2 nên là hợp số.

 

doc 2 trang Người đăng lananh572 Lượt xem 188Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Số học Lớp 6 - Tiết 26: Số nguyên tố. Hợp số. Bảng số nguyên tố - Năm học 2008-2009 - Phạm Văn Danh", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
	Tuần: 9	
	Tiết:	25	
	Ngày soạn:14/10/08 	
 Ngườidạy:Phạm văn Danh
A. Mục tiêu:
Kiến thức: nắm được đ/n số nguyên tố, hợp số. Học sinh biết nhận ra một số là số nguyên tố hay hợp số trong các tập hợp đơn giản, thuộc 10 số nguyên tố đầu tiên, hiểu cách lập bảng nguyên tố.
Kỹ năng: biết vận dụng hợp lí các kiến thức về chia hết đã học để nhận biết một hợp số.
B. Chuẩn Bị của gv và học sinh :
Gv: bảng phụ ghi các stn từ 2à100; học sinh:vở nháp kẻ bảng các số từ 2à100
C. Tiến trình bài dạy :
1/ Ổn định tổ chức : lớp báo cáo sĩ số, tình hình học bài, chuẩn bị bài của lớp ( 1 phút)
2/ Kiểm tra bài cũ : 
hs1: định nghĩa bội và ước của một số. Bt113(b,c). Tìm bội và ước của 1; bội và ước của 0
hs2: Nêu cách tìm bội và ước của một số . Tìm các ước của a ( Bảng phụ 1 )
a
2
3
4
5
6
7
8
9
ước của a
Đặt vấn đề như sgk, mỗi số 2;3;5 có bao nhiêu ước? giáo viên căn cứ vào trả lời của học sinh để đặt vấn đề.
3/ Bài mới:
TG
HỌAT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HỌAT ĐỘNG CỦA HS
GHI BẢNG
1/ Họat động 1: số ngtố, hợp số
trong các số 2;3;4;5;6 những số nào có đúng 2 ước? số nào có nhiều hơn 2 ước?
-giáo viên rút ra nhận xét: các số 2;3;5 có đúng 2 ước là 1 và chính nó. các số 4;6 có nhiều hơn 2 ước.
-G giới thiệu số ngtố, hợp số. Học sinh đọc định nghĩa
-củng cố: làm ?1
-yêu cầu học sinh trả lời:
7 là số ngtố vì chỉ có 2 ước là 1 và 7.
8 là hợp số vì nó >1, có ít nhất 3 ước là 1;2;8
-số 0 có là số ngtố không? có là hợp số không?
-các số ngtố nhỏ hơn 10 là những số nào?
-muốn chứng tỏ 1 số là số nguyên tố ta làm ntn?
-muốn chứng tỏ 1 số là hợp số ta làm ntn?
-chốt:
+muốn chứng tỏ 1 số là số nguyên tốta phải chỉ ra nó không có ước nào khác 1 và chính nó.
+muốn chứng tỏ một số là hợp số ta phải chỉ ra tồn tại 1 ước của nó khác 1 và khác chính nó.
-củng cố: các số sau là nguyên tố hay hợp số: 102;513;145;11;13
-giáo viên thu bài các nhóm khác nhận xét
2/ Họat động 2:
-Giáo viên treo bảng phụ các số từ 2à100
-tại sao trong bảng không có số 0? số 1?
-giáo viên nêu cách lập: ta sẽ lọai trừ đi các số hợp số và giữ lại các số nguyên tố.
-giáo viên hướng dẫn học sinh làm như sgk
3/ Họat động 3: củng cố
-có số nguyên tố nào là số chẵn không?
-các số nguyên tố >5 chỉ có thể tận cùng bởi những chữ số nào?
-giáo viên giới thiệu bảng số nguyên nhỏ hơn 1000 ở cuối sách
-làm bài tập 115/47
-G kiểm tra nháp và yêu cầu học sinh giải thích
bài 118/47:
-G chép đề bài a.c
- hãy nêu cách làm?
-G gợi ý: vận dụng t/c chia hết của một tổng xét tổng có chia hết cho số nào không? àlập luận rồi trả lời.
-dựa vào bảng phụ 1; học sinh trả lời câu hỏi.
các số 2;3;5 có đúng 2 ước
các số 4; 6 có nhiều hơn 2 ước.
đọc định nghĩa
?1 làm miệng
học sinh trả lời
học sinh trả lời
các nhóm thảo luận
đại diện nhóm trả lời
học sinh trả lời: vì 0 và 1 không phải là số nguyên tố cũng không phải là hợp số )
1học sinh lọai các hợp số trên bảng lớn, các học sinh khác lọai các hợp số trên bảng đã chuẩn bị sẵn.
học sinh đọc, nêu cách làm
học sinh làm nháp
học sinh đọc yêu cầu của đề bài
học sinh nêu cách làm
học sinh làm nháp
2 học sinh lên bảng
1/ số nguyên tố, hợp số: sgk/46
chú ý: sgk/46
?1: trong các số 7;8;9
7 là số nguyên tố vì nó lớn hơn 1 và có 2 ước là 1 và chnh nó.
8 là hợp số vì nó lớn hơn 1 7 có ít nhất 3 ước 1;2;8
9 là hợp số vì nó lớn hơn 1 và có nhiều nhất 3 ước là 1;3;9
2/ Lập bảng số nguyên tố không vượt quá 100: sgk/46
25 số nguyên tố không vượt quá 100 là: 2;3;5;7;11;13;17;19;23;29;31;37;41;43;47;53;59;61;67;71;73;79;83;89;97
bài 115/47: trong các số đã cho
số nguyên tố là: 67
hợp số là: 312;213;435;417;3311
bài 116/46: điền kí hiệu thích hợp vào ô trống cho đúng:
83ỴP; 91ÏP; 15ỴN; PÌN
Bài 118/47: Tổng hiệu sau là số nguyên tố hay hợp số?
a/ 3.4.5+6.7 c/ 3.5.7+11.13.17
giải:
a/ vì 3.4.5M3; 6.7M3à 3.4.5+6.7M3
tổng 3.4.5+6.7 lớn hơn 3 có ít nhất 3 ước là 1;3 và chính nó nên là hợp số
b/ 3.5.7 là số lẻ; 11.13.15 là số lẻ
nên (3.5.7+11.13.150 là số chẵn và lớn hơn 2 nên là hợp số.
4/Hướng dẫn về nhà: ( 3 phút )
Học bài theo sgk và vở ghi. học thuộc 25 số nguyê tố đầu tiên; nắm chắc k/n SNT, hợp số
 Bài tập : 117;118b,d;119

Tài liệu đính kèm:

  • docSH-26.doc