I. Mục tiêu
- HS hiểu đợc thế nào là phân tích một số ra thừa số nguyên tố
- HS biết phân tích một số ra thừa số nguyên tố trong các trờng hợp mà sự phân tích không phức tạp, biết dùng luỹ thừa để viết gọn dạng phân tích
- Biết vận dụng các dấu hiệu chia hết đã học để phân tích một số ra thừa số nguyên tố
II. Chuẩn bị
- GV: Bảng phụ
III. Hoạt động trên lớp
1. ổn định lớp(1)
2. Kiểm tra bài cũ(5)
- Viết các số nguyên tố nhỏ hơn 50
3. Bài mới
Hoạt động của GV và HS TG Nội dung
*. Hoạt động 1 :
- GV : Cho HS nghiên cứu VD SGK
- HS : Nghiên cứu VD .
- GV : Đọc thông tin trong SGK
Trình bày một số cách phân tích khác:
- HS :
- GV : Giới thiệu đó là cách phân tích một số nguyên tố ra thừa số nguyen tố. Thế nào là phân tích một số ra thừa số nguyên tố?
- HS : Phát biểu cách phân tích một số ra thừa số nguyên tố
*. Hoạt động 2
GV : Phân tích một số nguyên tố ra thừa số nguyên tố như thế nào ?
- HS : Dạng phân tích một số thừa số nguyên tố là chính nó.
- GV : Hướng dẫn HS phân tích theo cột.
- GV : Qua các cách phân tích em có nhận xét gì về kết quả phân tích ?
- HS : Dù phân tích bằng cách nào ta cũng được cùng một kết quả.
- GV : Yêu cầu HS làm ?
- HS : Làm ? 15
14 1. Phân tích một số ra thừa số
Ví dụ: SGK
300 = 6.50=2.3.2.25
=2.3.2.5.5
Các số 2, 3, 5 là các số nguyên tố. Ta nói rằng 300 đợc phân tích ra thừa số nguyên tố.
* Chú ý: SGK
2. Cách phân tích một số ra thừa số nguyên tố
Do đó 300 = 2.2.3.5.5
= 22.3.52
- Nhận xét : SGK
?
420 = 2. 2.3.5.7=22.3.5.7
Ngày soạn : 09/10/2009 Ngày dạy : 15/10/2009 Tiết 25 : Phân tích một số ra thừa số nguyên tố I. Mục tiêu - HS hiểu đợc thế nào là phân tích một số ra thừa số nguyên tố - HS biết phân tích một số ra thừa số nguyên tố trong các trờng hợp mà sự phân tích không phức tạp, biết dùng luỹ thừa để viết gọn dạng phân tích - Biết vận dụng các dấu hiệu chia hết đã học để phân tích một số ra thừa số nguyên tố II. Chuẩn bị - GV: Bảng phụ III. Hoạt động trên lớp 1. ổn định lớp(1’) 2. Kiểm tra bài cũ(5’) - Viết các số nguyên tố nhỏ hơn 50 3. Bài mới Hoạt động của GV và HS TG Nội dung *. Hoạt động 1 : - GV : Cho HS nghiên cứu VD SGK - HS : Nghiên cứu VD . - GV : Đọc thông tin trong SGK Trình bày một số cách phân tích khác: - HS : - GV : Giới thiệu đó là cách phân tích một số nguyên tố ra thừa số nguyen tố. Thế nào là phân tích một số ra thừa số nguyên tố? - HS : Phát biểu cách phân tích một số ra thừa số nguyên tố *. Hoạt động 2 GV : Phân tích một số nguyên tố ra thừa số nguyên tố như thế nào ? - HS : Dạng phân tích một số thừa số nguyên tố là chính nó. - GV : Hướng dẫn HS phân tích theo cột. - GV : Qua các cách phân tích em có nhận xét gì về kết quả phân tích ? - HS : Dù phân tích bằng cách nào ta cũng được cùng một kết quả. - GV : Yêu cầu HS làm ? - HS : Làm ? 15’ 14’ 1. Phân tích một số ra thừa số Ví dụ: SGK 300 = 6.50=2.3.2.25 =2.3.2.5.5 Các số 2, 3, 5 là các số nguyên tố. Ta nói rằng 300 đợc phân tích ra thừa số nguyên tố. * Chú ý: SGK 2. Cách phân tích một số ra thừa số nguyên tố 300 150 75 25 5 1 2 2 3 5 5 Do đó 300 = 2.2.3.5.5 = 22.3.52 - Nhận xét : SGK ? 420 = 2. 2.3.5.7=22.3.5.7 4. Luyện tập và Củng cố. ( 8’) Cho HS làm các bài tập 125, 126 SGK Yêu cầu làm ra nháp và trình bầy trên bảng: Bài 125. 60 = 22. 3.5 84 = 22.3.7 1035 = 32 .5.23 ... Bài 126. SGK 120 = 2.3.4.5 đây là dạng phân tích sai vì 4 không là thừa số nguyên tố 306 = 2.3.51 là dạng phân tích sai vì 51 không là thừa số nguyên tố 567 = ... là dạng phân tích sai vì 9 không là thừa số ngnuyên tố. 5. Hớng dẫn học ở nhà ( 2’) Học bài theo SGK Làm các bài 127, 128 SGK Bài 159, 161, 163, 164. SBT
Tài liệu đính kèm: