1. MỤC TIÊU:
1.1. Kiến thức:
-HS được củng cố, khắc sâu định nghĩa về số nguyên tố, hợp số.
1.2. Kĩ năng:
-HS biết nhận ra một số là số nguyên tố hay hợp số dựa vào các kiến thức về phép chia hết đã học.
1.3. Thái độ:
-HS vận dụng hợp lý các kiến thức về số nguyên tố, hợp số để giải các bài toán thực tế.
2. TRỌNG TM:
- Cc bi tập 121;122;123/ Sgk /Trang 47;48
3. CHUẨN BỊ:
· GV: Bảng số nguyện tố không vượt quá 100,bảng phụ ghi trị chơi.
· HS: Bảng nhóm
4. TIẾN TRÌNH:
4.1. Ổn định tổ chức v kiểm diện:
6A 2 6A 3 .
4.2.Kiểm tra miệng::(Kết hợp với sửa bài tập cũ)
4.3.Bài mới
Bài ;Tiết 26 Tuần 9 LUYỆN TẬP 1. MỤC TIÊU: 1.1. Kiến thức: -HS được củng cố, khắc sâu định nghĩa về số nguyên tố, hợp số. 1.2. Kĩ năng: -HS biết nhận ra một số là số nguyên tố hay hợp số dựa vào các kiến thức về phép chia hết đã học. 1.3. Thái độ: -HS vận dụng hợp lý các kiến thức về số nguyên tố, hợp số để giải các bài toán thực tế. 2. TRỌNG TÂM: - Các bài tập 121;122;123/ Sgk /Trang 47;48 3. CHUẨN BỊ: GV: Bảng số nguyện tố không vượt quá 100,bảng phụ ghi trị chơi. HS: Bảng nhóm 4. TIẾN TRÌNH: 4.1. Ổn định tổ chức và kiểm diện: 6A 26A 3. 4.2.Kiểm tra miệng::(Kết hợp với sửa bài tập cũ) 4.3.Bài mới HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ NỘI DUNG @Họat động 1: Sửa bài tập cũ -Định nghĩa số nguyên tố, hợp số. -Chữa bài tập 119 tr.47 SGK. Thay chữ số vào dấu * để được hợp số: ; Chữa bài tập 120 tr.47 SGK Hs: đứng tại chỗ trả lời GV: So sánh xem số nguyên tố và hợp số có điểm gì giống và khác nhau. @Họat động 2: Bài tập mới GV gọi hai HS lên bảng sửa. GV cho HS hoạt động nhóm bài 122 tr. 47 SGK. Điền dấu x vào ô thích hợp : Câu Đ S a/ Có hai số tự nhiên liên tiếp đều là số nguyên tố. b/ Có ba số lẻ liên tiếp đều là số nguyên tố. c/ Mọi số nguyên tố đều là số lẻ. d/ Mọi số nguyên tố đều có chữ số tận cùng là một trong các chữ số 1, 3, 7, 9. GV yêu cầu HS sửa câu sai thành đúng. Mỗi câu cho một ví dụ minh hoạ. Bài 121 tr.47 SGK: a/GV: Muốn tìm số tự nhiên k để 3. k là số nguyên tố em làm như thế nào? HS: Có thể không trả lời được. GV: HD Thay k= 0,1,2,3. b/ Hướng dẫn HS làm tương tự câu a. Bài 123 tr. 48 SGK. a 29 67 49 127 173 253 p 2;3;5 2;3;5;7 2;3;5;7 2;3;5;7;11 2;3;5;7;11;13 2;3;5;7;11;13 GV giới thiệu cách kiểm tra một số là số nguyên tố (tr. 48 SGK) Bài tập: Thi phát hiện nhanh số nguyên tố, hợp số: ( Trò chơi) Yêu cầu: Mỗi đội gồm: 10 HS. Sau khi HS thứ nhất làm xong sẽ chuyền phấn cho HS thứ hai đề làm, cứ như vậy cho đến HS cuối cùng. Lưu ý HS sau có thể sửa sai của HS trước nhưng mỗi HS chỉ được làm một câu. Đội thắng cuộc là đội làm nhanh nhất và đúng. Nội dung: Điền vào ô dấu thích hợp: GV động viên kịp thời đội làm nhanh, đúng. Sau đó khắc sâu trọng tâm của bài. Bài tập nâng cao: Cho a,nbiết an 5. Chứng minh rằng a2+ 15025 GV: an 5 mà 5 là số nguyên tố theo em a có chia hết cho 5 không? HS: a chia hết cho 5 1. Sửa bài tập cũ: Bài tập 119 tr.47 SGK. -Với số 1*, HS có thể chọn * là 0, 2, 4, 6, 8 để 1*2 có thể chọn * là 0; 5 để 1*5 hoặc cách khác. .. -Với số 3*, HS có thể chọn * là 0; 2; 4; 6; 8 để 3*3; hoặc chọn * là 0; 5 để 3*5 hoặc cách khác. . . Bài tập 120 tr. 47 SGK: Dựa vào bảng số nguyên tố để tìm * ta cĩ.các số là: 53,59,97 -Số nguyên tố và hợp số giống nhau đều là số tự nhiên lớn hơn 1. -Khác nhau: Số nguyên tố chỉ có hai ước là một và chính nó, còn hợp số có nhiều hơn hai ước số. 2. Bài tập mới: Bài 122/sgk/47 a/ Đúng Ví dụ 2 và 3 b/ Đúng 3; 5; 7 c/ Sai vì có 2 là số nguyên tố chẵn. d/ Sai. ví dụ 5 Bài 121 tr. 47 SGK: a/ Lần lượt thay k = 0, 1, 2 . . . để kiểm tra 3.k. a/ Với k= 0 thì 3.k = 0, không là số nguyên tố, không là hợp số. Với k = 1 thì 3. k = 3 là số nguyên tố. Với k 2 thì 3. k là hợp số. Vậy với k = 1 thì 3. k là số nguyên tố. K = 1 thì 7. k là số nguyên tố. Bài 123 tr. 48 SGK Số nguyên tố Hợp số 0 2 97 110 125+3255 1010+24 5.7-2.3 1 23.(15.3-6.5) @/ Bài tập nâng cao: Cho a,nbiết an 5. Chứng minh rằng a2+ 15025 Giải an 5 mà 5 là số nguyên tố nên a5; suy ra a225; 15025 nên a2+ 150 25 4.4.Câu hỏi và bài tập củng cố : -GV:Qua các bài tập đã làm em rút ra được bài học kinh nghiệm gì? */ Bài học kinh nghiệm: a) Để kết luận số a là số nguyên tố (a>1) chỉ cần chứng tỏ rằng nĩ khơng chia hết cho mọi số nguyên tố mà bình phương khơng vượt quá a Nghĩa là: Nếu a P (p P) mà p2 a thì a là số nguyên tố b) Những số chia hết cho 2 và lớn hơn 2 đều là hợp số. 4.5.Hướng dẫn học sinh tự học : Xem và giải lai các bài tập -Học lại ĐN số nguyên tố, hợp số -BT : 124 SGK/ 48,156 158 tr. 21 SBT. Nghiên cứu bài §15. ? Thế nào là phân tích 1 số ra thừa số nguyên tố ? Cách phân tích 5. RÚT KINH NGHIỆM: Nội dung Phương pháp Thiết bị +Đddh:........................................................................................................................ .................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
Tài liệu đính kèm: