Giáo án Số học Lớp 6 - Tiết 26: Luyện tập - Đỗ Thừa Trí

Giáo án Số học Lớp 6 - Tiết 26: Luyện tập - Đỗ Thừa Trí

I. Mục Tiêu:

 - Củng cố và khắc sâu khái niệm về số nguyên tố cho HS.

 - Biết cách kiểm tra một số có phải là số nguyên tố hay không.

 - Bước đầu rèn luyện tư duy lôgic.

II. Chuẩn Bị:

- HS: SGK, Bảng con.

- Phương pháp: đặt và giải quyết vấn đề, thảo luận nhóm.

III. Tiến Trình:

1. Ổn định lớp:

 2. Kiểm tra bài cũ: (7)

 Thế nào là số nguyên tố, thế nào là hợp số. Cho VD. Làm bài tập 117.

 3. Nội dung bài mới:

HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ GHI BẢNG

Hoạt động 1: (10 )

 Tổng số nào?

 Tương tự như vậy, GV cho HS thảo luận và trả lời.

Hoạt động 2: (13)

 GV cho HS tra bảng số nguyên tố rồi trả lời.

 GV cho HS thảo luận tìm ra câu trả lời.

 GV hưưóng dẫn HS chia ra các trường hợp với các giá trị của k.

 Tổng 3

 HS thảo luận theo nhóm. Sau đó, đại diện theo nhóm trả lời và giải thích rõ.

 HS tra bảng.

 HS thảo luận theo nhóm nhỏ. Bài 128:

a) 3.4.5 + 6.7 là hợp số vì nó 3 và tổng đó lớn hơn 3.

b) 7.9.11 – 2.3.4.7 là hợp số vì nó 7 và hiệu đó lớn hơn 7.

c) 3.5.7 + 11.13.17 là hợp số vì mỗi số hạng đều là số lẻ nên tổng là số chẵn và lớn hơn 2.

d) 16354 + 67541 tổng có chữ số tận cùng bằng 5 nên 5 và lớn hơn 5 nên nó là hợp số.

Bài 120: 5* ; 9*

Ta có các số nguyên tố khi thay * là:

 53; 59; 97

Bài 121:

a) Với k = 0 thì 3.k = 0, không là số nguyên tố, cũng không là hợp số.

Với k = 1 thì 3.k = 3 là số nguyên tố.

Với k 2 thì 3.k là hợp số vì có các ước số khác 1 và khác 3.

Vậy: k = 1 là thoả yêu cầu bài toán.

 

doc 2 trang Người đăng lananh572 Lượt xem 63Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Số học Lớp 6 - Tiết 26: Luyện tập - Đỗ Thừa Trí", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày Soạn: 01 – 01 – 2008
Tuần: 1
Tiết: 1
LUYỆN TẬP §14
I. Mục Tiêu:
	- Củng cố và khắc sâu khái niệm về số nguyên tố cho HS.
	- Biết cách kiểm tra một số có phải là số nguyên tố hay không.
	- Bước đầu rèn luyện tư duy lôgic.
II. Chuẩn Bị:
- HS: SGK, Bảng con.
- Phương pháp: đặt và giải quyết vấn đề, thảo luận nhóm.
III. Tiến Trình:
1. Ổn định lớp:
	2. Kiểm tra bài cũ: (7’)
 	Thế nào là số nguyên tố, thế nào là hợp số. Cho VD. Làm bài tập 117.
	3. Nội dung bài mới:
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY
HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ
GHI BẢNG
Hoạt động 1: (10 ‘)
	Tổng số nào?
	Tương tự như vậy, GV cho HS thảo luận và trả lời.
Hoạt động 2: (13‘)
	GV cho HS tra bảng số nguyên tố rồi trả lời.
	GV cho HS thảo luận tìm ra câu trả lời.
	GV hưưóng dẫn HS chia ra các trường hợp với các giá trị của k.
	Tổng 3
	HS thảo luận theo nhóm. Sau đó, đại diện theo nhóm trả lời và giải thích rõ.
	HS tra bảng.
	HS thảo luận theo nhóm nhỏ.
Bài 128: 
a) 3.4.5 + 6.7 là hợp số vì nó 3 và tổng đó lớn hơn 3.
b) 7.9.11 – 2.3.4.7 là hợp số vì nó 7 và hiệu đó lớn hơn 7.
c) 3.5.7 + 11.13.17 là hợp số vì mỗi số hạng đều là số lẻ nên tổng là số chẵn và lớn hơn 2.
d) 16354 + 67541 tổng có chữ số tận cùng bằng 5 nên 5 và lớn hơn 5 nên nó là hợp số.
Bài 120: 5* ; 	9*
Ta có các số nguyên tố khi thay * là:
	53; 	59; 	97
Bài 121:
a) Với k = 0 thì 3.k = 0, không là số nguyên tố, cũng không là hợp số. 
Với k = 1 thì 3.k = 3 là số nguyên tố.
Với k 2 thì 3.k là hợp số vì có các ước số khác 1 và khác 3. 
Vậy: k = 1 là thoả yêu cầu bài toán.
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY
HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ
GHI BẢNG
	GV cử 4 HS đọc 4 câu hỏi trong SGK và cho HS trong lớp trả lời.
	HS thảo luận theo nhóm đôi bạn và trả lời.
b) Với k = 0 thì 7.k = 0, không là số nguyên tố, cũng không là hợp số. 
Với k = 1 thì 7.k = 7 là số nguyên tố.
Với k 2 thì 7.k là hợp số vì có các ước số khác 1 và khác 7. 
Vậy: k = 1 là thoả yêu cầu bài toán.
Bài 122:
	a) Đ	b) S	
	c) S	d)S
Bài 123: (10’) GV giải thích bài toán rồi giao nhiệm vụ cho từng em suy nghĩ và lên bảng điền vào trống, các em khác làm và theo dõi, nhận xét các bạn trên bảng có điền đúng hay không.
a
29
67
49
127
173
253
p
2;3;5
2;3;5;7
2;3;5;7;11
2;3;5;7;11;13
2;3;5;7;11;13
2;3;5;7;11;13
 4. Củng Cố 
 	- GV nhắc lại các kiến thức cơ bản khi làm bài tập.
 5. Dặn Dò: ( 5’)
 	- Về nhà xem lại các bài tập đã giải. GV HD HS làm bài 124. Xem trước bài 15. 

Tài liệu đính kèm:

  • docSH6T26.doc