I. Mục tiêu:
- Học sinh hiểu được thế nào là phân tích một số ra thừa số nguyên tố. Biết phân tích một số ra thừa số nguyên tố trong các trường hợp phân tích đơn giản.
- Có kĩ năng vận dụng các dấu hiệu chia hết để phân tích một số ra thứa số nguyên tố.
- Xây dựng ý thức học tập tự giác, tích cực và tinh thần hợp tác trong học tập.
* Trọng tâm: Biết phân tích một số ra thừa số nguyên tố.
II. Chuẩn bị:
- GV: Bảng phụ
- HS: Bảng nhóm
III. Tiến trình dạy học:
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Ghi bảng
Hoạt động 1: Đặt vấn đề
Ta có thể viết số 100 dưới dạng tích của các thừa số nguyên tố được không ?
Cho học sinh thực hiện nhóm
Ta tách dần 100 = ? .
? đế khi không tách được nữa thì dừng
Việc phân tích số
100 = 2 . 2 . 5 . 5 gọi là phân tích ra thừa số nguyên tố
hay ta nói rằng số 100 đã được phân tích ra thừa số nguyên tố
Hoạt động 2: Phân tích một số ra thừa số nguyên tố
Vậy phân tích một số ra thừa số nguyên tố là gì ?
VD cho ba học sinh thực hiện phân tích theo ba cách và số sánh kết quả và đưa ra nhận xét ?
100 100 100
2 50 4 25 5 20
2 25 2 2 5 5 5 4
5 5 2 2
Phân tích số nguyên tố 7 ra thừa số nguyên tố ?
Hoạt động 3: Cách phân tích một số ra thừa số nguyên tố
GV hướng dẫn học sinh cách phân tích một số ra thừa số nguyên tố theo cột dọc
100 trước tiên chia hết cho số nguyên tố nào ?
50 : ?
25 : ?
5 : ?
Cuối cùng còn ?
Vậy 100 = ?
Viết gọn dưới dạng luỹ thừa ?
Hai cách phân tích khác nhau nhưng kết quả như thế nào ?
Khi phân tích ta thường viết các ước nguyên tố theo thứ tự tăng dần
?. Cho học sinh thảo luận nhóm
Hoạt động 4: Củng cố
Cho hai học sinh lên thực hiện bài 125 b và d còn lại làm tại chỗ
100 = 2 . 50 = 2 . 2 . 25
= 2 . 2 . 5 . 5
Là viết số đó dưới dạng tích của các thừa số nguyên tố
Học sinh nhắc lại vài lần
100 = 2 .50 = 2 .2 .25
= 2.2.5.5
100 = 4.25 = 4.5 .5
= 2 . 2. 5.5
100 = 5.20 = 5.5 .4
= 5 .5.2 .2
Mỗi hợp số có nhiều cách phân tích ra thừa số nguyên tố nhưng chỉ có một kết quả
7 = 7
2
2
5
5
1
100 = 2 . 2 . 5 . 5
100 = 22 . 52
Giống nhau
Học sinh thảo luận nhóm
Học sinh thực hiện, nhận xét
1. Phân tích một số ra thừa số nguyên tố.
VD:
100 = 2 .50 = 2 .2 .25 = 2.2.5.5
100 = 4 .25 = 4 .5 .5 = 2.2.5.5
100 = 5 .20 = 5 . 5 . 4 = 2.2.5.5
Chú ý:
* Dạng phân tích ra thừa số nguyên tố của mỗi số nguyên tố là chính số đó .
* Mọi hợp số đều phân tích được ra thừa số nguyên tố.
2. Cách phân tích một số ra thừa số nguyên tố
VD: 100 2
50 2
25 5
5 5
1
Do đó 100 = 2 . 2 . 5 . 5
Hay 100 = 22 . 52
Nhận xét:
Dù phân tích một số ra thùa số nguyên tố theo cách nào thì cuối cùng ta cũng được một kết quả
?. Phân tích số 420 ra thừa số nguyên tố
420 2
210 2
105 5
21 3
7 7
1
420 = 22.3.5.7
3. Bài tập
Bài 125 Sgk/50
a, 1035 3 b. 285 3
345 3 95 5
115 5 19 19
23 23 1
1
1035=32.5.23 285=3.5.19
Ngày soạn . / / 2009. Ngày dạy . / / 2009. Tiết 26: LUYỆN TẬP I. Mục tiêu: Củng cố và khắc sâu các kiến thức về số nguyên tố, hợp số qua ước và bội. Rèn kĩ năng vận dụng và phân tích trong giải toán. Xây dựng ý thức học tập tự giác, tích cực và nghiêm túc. * Trọng tâm: Vận dụng và khắc sâu các kiến thức về số nguyên tố qua ước và bội. II. Chuẩn bị: GV: Bảng phụ. HS: Bảng nhóm. III. Tiến trình dạy học: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Ghi bảng * Hoạt động 1: KT Bài cũ -Định nghĩa số nguyên tố, hợp số? Cho 4 học sinh lên thực hiện Bài 118 Sgk/47 Cho học sinh nhận xét GV chữa, đánh giá *Hoạt động 2: Chữa bài tập Bài 120 cho học sinh lên thực hiện Các số nguyên tố có hai chữ số và chữ số đầu tiên là 5? => Thay * = ? để là số nguyên tố ? Tương tự Bài 121 Sgk/47 ? 3 là số gì ? => 3 . k là số nguyên tố thì k = ? 7 là số nguyên tố => 7 . k là số nguyên tố khi k = ? Bài 122 Học sinh thực hiện tại chỗ GV giải thích, kết luận Bài 123 Cho học sinh thảo luận nhóm GV chữa, kết luận Hoạt động 3: Luyện tập Bài 1: Tìm tất cả các số có hai chữ số là bội của 12 Cho một học sinh lên thực hiện còn lại làm tại chỗ Bài 2: Tìm các số tự nhiên x sao cho a. 6 ( x – 1) b. 14 ( 2 . x + 3) Để 6 ( x – 1) thì x – 1 phải là gì của 6 ? => x = ? Để 14 ( 2 . x + 3) thì 2 . x + 3 phải là gì của 14 ? Mà ước của 14 là các số nào? => 2 . x + 3 = 1 ? => 2 . x + 3 = 2 ? => 2 . x + 3 = 7 ? => 2 . x + 3 = 14 ? x = ? * Hoạt động4 : Củng cố GV giới thiệu cách kiểm tra một số là số nguyên tố. Bài tập thi phát hiện nhanh một số là số nguyên tố hay hợp số? Chú ý mỗi câu cho HS giải thích. Học sinh thực hiện số còn lại thực hiện tại chỗ Học sinh nhận xét Học sinh thực hiện Có 2 số Thay * = 3 , 9 Thay * = 7 k= 1 k=1 Đúng Đúng Sai Sai Học sinh thảo luận nhóm, trình bày và nhận xét Là các số : 12, 24, 36, 48, 60, 72, 84, 96 ( x – 1) là ước của 6 x= 2, 3, 4, 7 2 . x + 3 là ước của 14 ước của 14 là: 1, 2, 7, 14 HS tìm snt, hs giải thích Bài 118 Sgk/47 a. 3. 4. 5 + 6. 7 = 60 + 42 = 102 là hợp số b. 7 .9 .11 .13 – 2. 3. 4. 7 = 9009 – 168 = 8841 là hợp số c. 3. 5. 7 + 11. 13. 17 = 105 + 2431 = 2536 là hợp số d. 16354 + 67541 = 83895 là hợp số I. Chữa bài tập: Bài 120 sgk/47 Vì là số nguyên tố =>Thay * = 3, 9 ta được số 53, 59 là số nguyên tố Vì là số nguyên tố => Thay * = 7 ta được số 97 là số nguyên tố Bài 121 Sgk/47 a.Vì 3 là số nguyên tố nên để 3 . k là số nguyên tố thì k = 1 b.Vì 7 là số nguyên tố nên để 7 . k là số nguyên tố thì k = 1 Bài 122 Sgk/ 47 Đúng Đúng Sai Sai Bài 123 Sgk/48 a 29 67 49 127 173 253 p 2,3, 5 2,3, 5,7 2,3, 5,7 2,3, 5,7, 11 2,3, 5,7, 11, 13 2,3, 5,7, 11, 13 II. Luyện tập: Bài 1: Ta có : Các bội của 12 có hai chữ số là:12, 24, 36, 48, 60, 72, 84, 96 Bài 2: a. 6 ( x – 1) Để 6 ( x – 1) thì x – 1 phải là ước của 6 => x – 1 = 1 => x = 2 x – 1 = 2 => x = 3 x – 1 = 3 => x = 4 x – 1 = 6 => x = 7 Vậy x = 2, 3, 4, 7 b. 14 ( 2 . x + 3) Để 14 ( 2 . x + 3) thì 2 . x + 3 phải là ước của 14 => 2 . x + 3 = 7 2 . x = 7 – 3 2 . x = 4 x = 2 Số Số nt Hợp số 0 2 X 97 X 110 X 125+3255 X 1010 +24 X 5.7- 2.3 X 1 23.103 X * Hoạt động 5: Dặn dò Về xem lại kĩ lý thuyết đã học và các dạng bài tập đã làm Chuẩn bị trước bài 15 tiết sau học. ? Phân tích một số ra thừa số nguyên tố là gì ? ? Để phân tích một số ra thừa số nguyên tố ta làm như thế nào ? BTVN: Bài 148 đến 155 Sbt/ 20, 21. Ngày soạn . / / 2009. Ngày dạy . / / 2009. Tiết 27: PHÂN TÍCH MỘT SỐ RA THỪA SỐ NGUYÊN TỐ I. Mục tiêu: - Học sinh hiểu được thế nào là phân tích một số ra thừa số nguyên tố. Biết phân tích một số ra thừa số nguyên tố trong các trường hợp phân tích đơn giản. - Có kĩ năng vận dụng các dấu hiệu chia hết để phân tích một số ra thứa số nguyên tố. - Xây dựng ý thức học tập tự giác, tích cực và tinh thần hợp tác trong học tập. * Trọng tâm: Biết phân tích một số ra thừa số nguyên tố. II. Chuẩn bị: GV: Bảng phụ HS: Bảng nhóm III. Tiến trình dạy học: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Ghi bảng Hoạt động 1: Đặt vấn đề Ta có thể viết số 100 dưới dạng tích của các thừa số nguyên tố được không ? Cho học sinh thực hiện nhóm Ta tách dần 100 = ? . ? đế khi không tách được nữa thì dừng Việc phân tích số 100 = 2 . 2 . 5 . 5 gọi là phân tích ra thừa số nguyên tố hay ta nói rằng số 100 đã được phân tích ra thừa số nguyên tố Hoạt động 2: Phân tích một số ra thừa số nguyên tố Vậy phân tích một số ra thừa số nguyên tố là gì ? VD cho ba học sinh thực hiện phân tích theo ba cách và số sánh kết quả và đưa ra nhận xét ? 100 100 100 2 50 4 25 5 20 2 25 2 2 5 5 5 4 5 5 2 2 Phân tích số nguyên tố 7 ra thừa số nguyên tố ? Hoạt động 3: Cách phân tích một số ra thừa số nguyên tố GV hướng dẫn học sinh cách phân tích một số ra thừa số nguyên tố theo cột dọc 100 trước tiên chia hết cho số nguyên tố nào ? 50 : ? 25 : ? 5 : ? Cuối cùng còn ? Vậy 100 = ? Viết gọn dưới dạng luỹ thừa ? Hai cách phân tích khác nhau nhưng kết quả như thế nào ? Khi phân tích ta thường viết các ước nguyên tố theo thứ tự tăng dần ?. Cho học sinh thảo luận nhóm Hoạt động 4: Củng cố Cho hai học sinh lên thực hiện bài 125 b và d còn lại làm tại chỗ 100 = 2 . 50 = 2 . 2 . 25 = 2 . 2 . 5 . 5 Là viết số đó dưới dạng tích của các thừa số nguyên tố Học sinh nhắc lại vài lần 100 = 2 .50 = 2 .2 .25 = 2.2.5.5 100 = 4.25 = 4.5 .5 = 2 . 2. 5.5 100 = 5.20 = 5.5 .4 = 5 .5.2 .2 Mỗi hợp số có nhiều cách phân tích ra thừa số nguyên tố nhưng chỉ có một kết quả 7 = 7 2 2 5 5 1 100 = 2 . 2 . 5 . 5 100 = 22 . 52 Giống nhau Học sinh thảo luận nhóm Học sinh thực hiện, nhận xét Phân tích một số tự nhiên lớn hơn 1 ra thừa số nguyên tố là viết số đó dưới dạng một tích của các thừa số nguyên tố. 1. Phân tích một số ra thừa số nguyên tố. VD: 100 = 2 .50 = 2 .2 .25 = 2.2.5.5 100 = 4 .25 = 4 .5 .5 = 2.2.5.5 100 = 5 .20 = 5 . 5 . 4 = 2.2.5.5 Chú ý: * Dạng phân tích ra thừa số nguyên tố của mỗi số nguyên tố là chính số đó . * Mọi hợp số đều phân tích được ra thừa số nguyên tố. 2. Cách phân tích một số ra thừa số nguyên tố VD: 100 2 50 2 25 5 5 5 1 Do đó 100 = 2 . 2 . 5 . 5 Hay 100 = 22 . 52 Nhận xét: Dù phân tích một số ra thùa số nguyên tố theo cách nào thì cuối cùng ta cũng được một kết quả ?. Phân tích số 420 ra thừa số nguyên tố 420 2 210 2 105 5 21 3 7 7 1 420 = 22.3.5.7 3. Bài tập Bài 125 Sgk/50 a, 1035 3 b. 285 3 345 3 95 5 115 5 19 19 23 23 1 1 1035=32.5.23 285=3.5.19 Hoạt động 5: Dặn dò Về xem kĩ lại bài học và cách phân tích một số ra thừa số nguyên to theo hai cách BTVN: Từ bài 125 đến 130 Sgk/50 tiết sau luyện tập. Ngày soạn . / / 2009. Ngày dạy . / / 2009. Tiết 28 LUYỆN TẬP I. Mục tiêu: - Củng cố và khắc sâu kiến thức về ước và bội của một số tự nhiên. Cách phân tích một số ra thừa số nguyên tố. - Rèn luyện kĩ năng tìm ước thông qua phân tích một số ra thừa số nguyên tố, có kĩ năng phân tích một số ra thừa số nguyên tố nhanh, chính xác và linh hoạt. - Có ý thức học tập nghiêm túc, tự giác, tích cực. * Trọng tâm: Củng cố và khắc sâu kiến thức về ước và bội của một số tự nhiên. Cách phân tích một số ra thừa số nguyên tố. II. Chuẩn bị: GV: Bảng phụ HS : Bảng nhóm III. Tiến trình dạy học: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Ghi bảng Hoạt động 1: KT Bài cũ Cho hai học sinh thực hiện bài 127 a, b Sgk/50 Hoạt động 2: Chữa bài tập Bài 129 a= 5 . 13 => a? b = 25 = ? => b ? c = 32 . 7 => c? Bài 130 Sgk/50 Cho 4 học sinh lên thực hiện còn lại thực hiện tại chỗ Cho học sinh nhận xét bài làm và GV gọi một số bài của học sinh để chấm. Hoạt động 3: Luyện tập Bài 131 Sgk/50 Cho học sinh thảo luận nhóm Cho học sinh nhận xét, GV hoàn chỉnh nội dung Bài 132 Sgk/50 Để chia đều số bi vào các túi thì số túi phải là gì của 28 ? Mà ước của 28 là những số nào ? Vậy số túi ? Bài 133Sgk/51 Yêu cầu một học sinh thực hiện tại chỗ => Ư(111) = ? phải là gì của 111 => = ? => Kết quả ? a. 225 3 b. 1800 2 75 3 900 2 25 5 450 2 5 5 225 3 1 75 3 25 5 =>225 = 32 . 52 5 5 1 => 1800 = 23 . 32 . 52 1, 5, 13 và 65 = 2.2.2.2.2 => Ư(b) = {1, 2, 4, 8, 16, 32 } Ư(c) ={1, 3, 7, 9, 21, 27, 63} Học sinh thực hiện a. 51 = 3 . 17 ; b. 75 = 3 . 52 c. 42 = 2 . 3 . 7 ; d. 30 = 2 . 3 . 5 Học sinh thảo luận, nhận xét, bổ sung a. a = 1, 2, 3, 7 b = 42, 21, 14, 6 b. a = 1, 2, 3, 5 b = 30, 15, 10, 6 Là ước của 28 Ước của 28: 1, 2, 4, 7, 14, 28 Số túi :1, 2, 4, 7, 14, 28 túi 111 3 37 37 1 Ư(111) = { 1, 3, 37, 111} Ước của 111 = 37 37 . 3 = 111 I. Chữa bài tập Bài 129 Sgk/50 a. a = 5 . 13 => Ư(a) = {1, 5, 13, 65 } b. b = 25 => Ư(b) = {1, 2, 4, 8, 16, 32 } c. c = 32 . 7 => Ư(c) ={1,3,7,9,21,27,63} Bài 130 Sgk/50 a. 51 3 b. 75 3 17 17 25 5 1 5 5 1 Vậy 51 = 3 . 17; 75 = 3 . 52 c. 42 2 d. 30 2 21 3 15 3 7 7 5 5 1 1 Vậy 42 = 2.3.7 ; 30 = 2.3.5 II. Luyện tập Bài 131 Sgk/50 a. Mỗi số là ước của 42 a 1 2 3 7 b 42 21 14 6 a.b 42 b. a, b là ước của 30 và a < b là: a 1 2 3 5 b 30 15 10 6 a.b 30 Bài 132 Sgk/50 Để chia hết số bi vào các túi và mỗi túi có số bi bằng nhau thì số túi phải là ước của 28 Vậy số túi có thể là: 1, 2, 4, 7, 14, 28 túi. Bài 133Sgk/51 a. 111 3 37 37 1 Vậy Ư(111) = {1, 3, 37,111} b. Ta có phải là ước của 111 => = 37 Vậy 37 . 3 = 111 Hoạt động 4 : Củng cố GV cho HS làm Bài 130 SGK, dưới dạng tổng hợp sau: Bài 130 SGK( phiếu học tập) Số Phân tích ra TSNT Chia hết cho các SNT Tập hợp các ước 51 75 42 30 3.17 3.52 2.3.7 2.3.5 3; 17 3; 5 2; 3; 7 2; 3; 5 1;3;17;51 1;3;5;25;75 1;2;3;6;7;14;21;42 1;2;3;5;6;10;15;30 Hoạt động 5: Dặn dò - GVHD học sinh nghiên cứu phần có thể em chưa biết - Về xem kĩ lại lý thuyết và các dạng bài tập đã làm. Chuẩn bị trước bài tiết sau học ? Ước chung của hai hay nhiều số là gì ? ? Bội chung của hai hay nhiều số là gì ? BTVN: Bài 159 đến bài 164 Sbt/22. Ngày soạn . / / 2009. Ngày dạy . / / 2009. Tiết 29: ƯỚC CHUNG VÀ BỘI CHUNG I. Mục tiêu: Học sinh nắm được định nghĩa ước chung, bội chung; hiểu được khái niệm giao của hai tập hợp Có kĩ năng tìm ước chung và bội chung của hai hay nhiều số bằng cách liệt kê các ước, các bội và tìm giao của hai tập hợp đó. Xây dựng ý thức học tập tự giác, tích cực và tính thần hợp tác trong học tập. * Trọng tâm: Hiểu định nghĩa, biết cách tìm ước chung, bội chung. II. Chuẩn bị: GV: Bảng phụ, tranh mô tả giao của hai tập hợp HS: Bảng nhóm III. Tiến trình dạy học: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Ghi bảng Hoạt động 1: KT Bài cũ Tìm Ư(12) và Ư(8) rồi tìm các ước chung của hai số đó ? Ta thấy ước chung của 12 và 8 là : 1, 2, 4 vì sao ? Vậy ước chung của hai hay nhiều số là gì ? Hoạt động 2: Ước chung GV gt Ước chung của hai hay nhiều số Cho học sinh nhắc lại Ước chung của 12 và 8 ta kí hiệu là ƯC(12, 8) Vậy ƯC(12, 8) = ? Vậy khi nào thì x là ƯC (a, b)? Mở rộng với nhiều số ? ?.1 cho học sinh trả lời tại chỗ Vậy làm thế nào để tìm được bội chung của hai hay nhiều số chúng ta sang phần thứ 2 Hoạt động 3: Bội chung VD: Tìm B(3) và B(8) ? Vậy bội chung của hai hay nhiều số là gì ? Cho học sinh nhắc lại. Ta kí hiệu bội chung của a và b là : BC (a,b) Tổng quát x là bội của a và b khi nào ? Với nhiều số thì sao ? ?.2 cho học sinh trả lời tại chỗ Ta thấy ƯC (12, 8) là giao của hai tập hợp nào ? Tương tự với bội? Ư(8) Ư(12) 3 6 12 1 2 4 8 ƯC(12, 8) Vậy giao của hai tập hợp là một tập hợp như thế nào ? Hoạt động 4: Củng cố Cho học sinh thảo luận nhóm bài 134 Sgk/53 Ư(12) = {1, 2, 3, 4, 6, 12 } Ư(8) = { 1, 2, 4, 8 } Vậy các ước chung của 12 và 8 là: 1, 2, 4 Vì 1, 2, 4 đều là ước của 12 và 8 Là ước của tất cả các số đó Học sinh nhắc lại. ƯC(12, 8) = {1, 2, 4 } Khi a x ; b x ax ; b x ; cx : a, Đ ; b. S B(3) = {0, 3, 6, 9, 12, 15, 18,21, 24, ) B(8) = { 0, 8, 16, 24, } Bội chung của 3 và 8 là: 0, 24, Là bội của tất cả các số đó . Học sinh nhắc lại vài lần. xa ; x b xa ; x b ; x c 2 Ư(12) Ư(8) B(3) B(8) Gồm các phần tử chung của hai tập hợp đó. Học sinh thảo luận nhóm và trình bày, nhận xét. 1. Ước chung Ước chung của hai hay nhiều số là ước của tất cả các số đó. VD: ƯC (12, 8) = { 1, 2, 4 } TQ: x ƯC(a, b) nếu ax và bx xƯC(a,b,c) nếu ax , bx và c x ?.1 a. Đ b. S 2. Bội chung VD: Tìm B(3) và B(8) B(3)={0,3,6,9,12, 15,18,21,24,) B(8) = { 0, 8, 16, 24, } Bội chung của 3 và 8 là: 0, 24, Vậy : Bội chung của hai hay nhiều số là bội của tất cả các sốá đó. TQ: x BC(a,b) nếu x a và x b x BC(a,b,c) nếu x a và x b và x c 3. Chú ý - Giao của hai tập hợp là một tập hợp gồm các phần tử chung củ hai tập hợp đó. Giao của hai tập hợp kí hiệu là: A B 4. Bài tập a. ; b. ; c . ; d. e. ; g. ; h. ; i. Hoạt động 5: Dặn dò Về xem kĩ lại lí thuyết, các tìm giao của hai tập hợp, các kiến thức về ước và bội tiết sau luyện tập. BTVN: Bài 135 đến bài 138 SGK/53, 54. Ngày soạn . / / 2009. Ngày dạy . / / 2009. Tiết 30: LUYỆN TẬP I. Mục tiêu: Củng cố và khắc sâu kiến thức về ƯC và BC . Có kĩ năng tìm BC, ƯC, tìm giao của hai tập hợp Xây dựng ý thức nghiêm túc, tự giác, tích cực trong học tập. * Trọng tâm: Rèn kĩ năng tìm bội chung, ước chung. II. Chuẩn bị: GV: Bảng phụ. HS: Bài tập III. Tiến trình dạy học: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Ghi bảng Hoạt động 1: KT Bài cũ HS1: -Ước chung của hai hay nhiều số là gì? xỴ ƯC(a; b) khi nào? -Làm bài 169a, 170a SBT HS2: -Bội chung của hai hay nhiều số là gì? xỴ BC(a; b) khi nào? -Làm bài 169 b, 170 b SBT GV nhận xét và cho điểm hai HS. Hoạt động 2 : Chữa bài tập Bài 135 Sgk/53 Chia lớp thành 3 nhóm cho học sinh thảo luận nhóm và yêu cầu trình bày HD HS nhóm khác nhận xét GV chữa, kết luận Bài 136 cho 2 HS viết tập hợp A và B Yêu cầu 1 HS viết tập hợp M => M =? => Quan hệ giữa M với A ? Giữa M với B ? Bài 137 Sgk/53 Cho học sinh thực hiện tại chỗ AB = ? AB = ? AB = ? AB = ? Hoạt động 3 : Luyện tập Bài 175 SBT GV đưa hình vẽ lên bảng phụ có sẵn GV nhận xét chấm điểm bài của 1à 3 HS Bài 138 SGK: GV treo bảng phụ yêu cầu HS đọc đề bài Gv cử đại diện nhóm lên trình bày vào bảng phụ Bài tập làm thêm: GV đưa bài tập lên bảng phụ: Một lớp học có 24 nam và 18 nữ. Có bao nhiêu cách chia tổ sao cho số nam và số nữ trong mỗi tổ là như nhau? Cách chia nào có số HS ít nhất ở mỗi tổ? Hoạt động 4: Củng cố -GV có thể đặt câu hỏi củng cố qua bài tập 138 : + Tại sao cách chia a và c thực hiện được, cách chia b không thực hiện được? + Trong các cách chia trên, cách chia nào có số bút và số vở ở mỗi phần thưởng là ít nhất/ nhiều nhất? HS trả lời, làm bài tập. Bài 169a 8 Ï ƯC(24; 30) vì 30M 8 Bài 170a ƯC(8; 12)= {1; 2; 4} Bài 169 b 240 Ỵ BC(30; 40) vì 240M 30 và 240M 40 Bài 170b BC(8;12)= {0; 24; 48; } HS cả lớp theo dõi nhận xét Học sinh thảo luận và trình bày HS nhóm khác nhận xét A = {0,6,12,18,24,30,36} B = { 0, 9, 18, 27, 36,} M = AB={0, 18, 36 } M là tập hợp con của hai tập hợp A và B Cam, Chanh Các học sinh giỏi cả văn và toán Các số chia hết cho 10 f a/ A có 11+5= 16 (p tử) P có 7+5 = 12 (p tử) A Ç P có 5 phần tử b/ Nhóm HS đó có 11+ 5+ 7= 23 9người) HS đọc kỹ đề -Hoạt động theo mhóm học tập. -Các nhóm trình bày và kiểm tra nhau? Cách chia a và c thực hiên được HS chép đề và suy nghĩ cách giải I. Chữa bài tập: Bài 135 Sgk/53 a. Ư(6) = { 1, 2, 3, 6 } Ư(9) = { 1, 3, 9 } =>ƯC(6, 9) = {1, 3 } b. Ư(7) = { 1, 7 } Ư(8) = {1, 2, 4, 8 } =>ƯC(7, 8) = {1} c. Ư(4) = {1, 2, 4 } Ư(6) = {1, 2, 3, 6} Ư(8) = {1, 2, 4, 8 } =>ƯC(4,6,8)= { 1, 2 } Bài 136 Sgk/53 Ta có: A = {0, 6, 12, 18, 24,30,36} B = { 0, 9, 18, 27, 36,} a. M = AB = {0, 18, 36 } b. M A ; M B Bài 137 Sgk/53 a. AB = { Cam, Chanh } b.AB={Các HSG cả V và T} c. AB = {Các số 10 } d. AB = f II. Luyện tập: Bài 175 SBT a/ A có 11+5= 16 (phần tử) P có 7+5 = 12 (phần tử) A Ç P có 5 phần tử b/ Nhóm HS đó có 11+ 5+ 7= 23 (người) Bài 138 SGK Cách chia Số phần thưởng Số bút ở mỗi phần Số vở ở mỗi phần a 4 6 8 b 6 \ \ c 8 3 4 Bài tập làm thêm: Số cách chia tổ là ước chung của 24 và 18 ƯC(24; 180)= {1; 2; 3; 6} Vậy có 4 cách chia tổ Cách chia 6 tổ thì có số HS ít nhất ở mỗi tổ: (24: 6)+ (18:6)= 7 ( HS) Mỗi tổ có 4 HS nam, 3 HS nữ Hoạt động 5: Dặn dò Về xem lại lí thuyết và kiến thức về ước và bội đã học. Chuẩn bị trước bài tiết sau học ? Ước chung lớn nhất của hai hay nhiều số là gì ? ? Cách tìm ƯCLN bằng cách phân tích ra thừa số nguyên tố là làm như thế nào ? BTVN: Bài 169 đến bài 174 Sbt/22, 23.
Tài liệu đính kèm: