Giáo án môn học Số học lớp 6 - Tiết 98 - Bài 15: Tiết 99: Luyện tập

Giáo án môn học Số học lớp 6 - Tiết 98 - Bài 15: Tiết 99: Luyện tập

. Mục tiêu:

a. Kiến thức: Học sinh được củng cố và khắc sâu kiến thức về tìm một số biết giá trị một phân số của nó.

b. Kỹ năng: Có kỹ năng thành thạo khi tìm một số biết giá trị phân số của nó.

Sử dụng máy tính bỏ túi đúng thao tác khi giải bài toán về tìm một số biết giá trị phân số của nó.

c. Thái độ: Giáo dục cho Hs tính cẩn thận, chính xác, yêu thích bộ môn.

 

doc 5 trang Người đăng levilevi Lượt xem 1005Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án môn học Số học lớp 6 - Tiết 98 - Bài 15: Tiết 99: Luyện tập", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: 18/04/2011
Ngày dạy: 21/04/2011
Dạy lớp: 6A
Ngày dạy: 22/04/2011 
Dạy lớp: 6B
Ngày dạy: 21/04/2011
Dạy lớp: 6C
Tiết 99. LUYỆN TẬP
1. Mục tiêu:
a. Kiến thức: Học sinh được củng cố và khắc sâu kiến thức về tìm một số biết giá trị một phân số của nó.
b. Kỹ năng: Có kỹ năng thành thạo khi tìm một số biết giá trị phân số của nó.
Sử dụng máy tính bỏ túi đúng thao tác khi giải bài toán về tìm một số biết giá trị phân số của nó.
c. Thái độ: Giáo dục cho Hs tính cẩn thận, chính xác, yêu thích bộ môn.
2. Chuẩn bị của GV và HS:
a. Chuẩn bị của GV: Giáo án. Bảng phụ ghi các bài tập. Phiếu học tập. Hình vẽ 11phóng to: Bảng trắc nghiệm, phấn màu.
b. Chuẩn bị của HS: Học và làm bài theo quy định, Máy tính bỏ túi.
3. Tiến trình bài dạy:
a. Kiểm tra bài cũ : (7')
*/ Câu hỏi: 
Hs1: Phát biểu quy tắc tìm một số biết giá trị một phân số của nó? Chữa bài tập 131 (Sgk – 55)
Hs2: Chữa bài tập 128 (SBT – 24).
*/ Đáp án:
1. HSKG:
 	· Quy tắc tìm 1 số biết giá trị một phân số của nó: Muốn tìm một số biết của nó bằng a, ta tính a : (m, n Î N*) (5đ)
 	· Chữa bài tập 131(Sgk – 55):
 Mảnh vải dài 375 : 75% = 5 (m)
 Đáp số: 5 m (5đ)
2. HSTB: Chữa bài tập 128 (SBT – 24).
 	a, % của một số bằng 1,5 số đó là: 
1,5 : % = 1,5 : 0,4% = 375 (5đ)
 	b, 3% của một số bằng - 5,8 số đó là:
(- 5,5) : 3% = - 160 (5đ)
*/ ĐVĐ: Muốn tìm 1 số biết của nó bằng a ta tính a:(m, n Î N*). Hôm nay chúng ta áp dụng quy tắc đó vào giải một số bài tập sau.
b. Dạy nội dung bài mới:
Gv
Cho học sinh làm bài tập 132 (Sgk – 55)
1. Tìm x (7’)
Tb?
Ở câu a, để tìm được x ta phải làm thế nào?
Bài tập 132 (Sgk – 55)
Giải
a, 2x + 8 = 3
 x = - 
 x = - 
 x = - : 
 x = - 2
b, 3x - = 2
 3x - = 
 x = 
 x = 
 x = :
 x = 
Hs
Đầu tiên đổi hỗn số ra phân số:
x + =
Sau đó tìm x bằng cách lấy tổng trừ đi số hạng đã biết (hoặc áp dụng quy tắc chuyển vế đổi dấu) rồi tìm x bằng cách lấy tích chia cho thừa số đã biết.
K?
Có còn cách khác không?
Hs
Gv
Hs
Viết hỗn số dưới dạng tổng để tính.
Ở câu b cũng làm tương tự như vậy.
Hai em lên bảng làm bài?
Dưới lớp làm bài vào vở.
Gv
Theo dõi, kiểm tra việc giải bài tập của học sinh từ đó nêu nhận xét, sửa chữa sai sót cho học sinh.
Lưu ý: Khi chuyển vế ta phải đổi dấu của phân số,
2. Toán đố (12’)
Gv
Yêu cầu học sinh nghiên cứu nội dung bài tập 133 (Sgk – 55).
Bài tập 133 (Sgk – 55)
Tóm tắt: 
Tb?
Hãy tóm tắt đầu bài?
Thịt bằng cùi dừa.
Đường bằng 5% lượng cùi dừa.
Thịt 0,8kg
Tính: Lượng cùi dừa, lượng đường?
Gv
Lượng thịt ba chỉ bằng lượng cùi dừa, có 0,8 kg thịt hay biết 0,8 kg thịt chính là lượng cùi dừa.
Tb?
Vậy đi tìm lượng cùi dừa thuộc dạng bài toán nào? 
Giải
Hs
Đó là bài toán tìm một số khi biết một giá trị phân số của nó. 
Nếu gọi lượng cùi dừa là x (kg) (x > 0) thì lượng thịt ba chỉ là: 
Tb?
Đã biết lượng cùi dừa là 1,2 kg, lượng đường bằng 5% lượng cùi dừa. Vậy tìm lượng đường thuộc dạng bài toán nào ?
 .x = 0,8
 Þ x = 0,8 : = 1,2 (kg)
Hs
Đó là bài toán tìm giá trị phân số của một số cho trước. 
Vậy lượng đường cần dùng là: 
1,2.5% = 0,06 (kg)
K?
Muốn tính được lượng cùi dừa ta làm như thế nào? Nêu cách tính?
 Đáp số: 1,2kg cùi dừa
 0,06kg đường
Tb?
Hãy nêu cách tìm lượng đường?
Hs
1,2.5% = 1,2 = 0,06
Gv
Phân biệt cho học sinh 2 cách tính trên.
Bài tập 135 (Sgk – 56)
Gv
Yêu cầu học sinh nghiên cứu nội dung bài tập 135 (Sgk – 56).
Tóm tắt:
Thực hiện: kế hoạch
Còn làm: 560 sản phẩm.
Tính số sản phẩm theo kế hoạch
Giải
Xí nghiệp còn phải thực hiện:
 1 - = (Kế hoạch)
Tương ứng bằng 560 sản phẩm
Số sản phẩm xí nghiệp được giao theo kế hoạch là:
560: = 560 1260 (sp’)
 Đáp số: 1260 sản phẩm
Tb?
Hãy tóm tắt đầu bài?
Gv
Phân tích đề bài để học sinh hiểu được thế nào là kế hoạch (hay dự định) và trên thực tế đã thực hiện được kế hoạch như thế nào?
Gợi ý: 560 sản phẩm ứng với bao nhiêu phần kế hoạch ta tìm bằng cách nào? Giống với bài tập nào ta đã làm?
Gv
Yêu cầu một em lên bảng làm. Cả lớp làm vào vở.
Gv
Nhấn mạnh để tránh học sinh nhầm lẫn số sản phẩm là 560.
3. Sử dụng máy tính bỏ túi. (7’)
Gv 
Hướng dẫn học sinh sử dụng máy tính bỏ túi để giải bài tập: Tìm một số biết giá trị một phân số của nó.
Bài tập 134 (Sgk – 55)
 * Sử dụng máy tính bỏ túi:
Bài toán
ấn nút
Kết quả
Tìm 1 số biết 60% của số đó bằng 18
1 8 6 0 %
30
 Vậy số phải tìm là 30
* Kiểm tra lại kết quả bài tập 128; 129; 131 bằng máy tính:
Hs
Thực hiện các thao tác như SGK.
Tb?
Gọi 3 học sinh lên lập trình cách tính ở bài tập 128; 129; 131 (Sgk – 55)
Hs
Lên bảng lập trình
?
Dưới lớp kiểm tra - nhận xét.
Đối với máy tính casio, bấm thêm:
 1 , 2 : 2 4 Shift % 
 KQ: 5
Bài tập 128:
 ấn 1 , 2 : 2 4 % KQ: 5
Bài tập 129:
 ấn 1 8 : 4 , 5 % KQ: 400
Bài tập 131:
 ấn 3 , 7 5 : 7 5 % KQ: 5
Hs
Thực hiện tính.
c. Củng cố - Luyện tập: (10’)
1. Câu hỏi:
Câu 1: Tìm x biết
a, 1,25x + 1 = 5 b, 1x - = 3
Câu 2: Biết rằng 
15,51.2 = 31,02 (1)
31,02 : 3 = 10,34 (2)
Không cần tính toán, em hãy điền vào các ô trống sau:
Câu hỏi
Phép tính
Kết quả
a, Tìm của 15,51
b, Tìm của 10,34
c, Tìm một số biết của nó bằng 15,51
d, Tìm một số biết của nó bằng 10,34
2. Đáp án: 
Câu 1:
a, 1,25x + 1 = 5
 1,25x = 5 - 1
 1,25x = 3
 x = : 
 x = 
Vậy x = 
b, 1x - = 3
 1x = 3 + 
 1x = 3
 x = : 
 x = 
Vậy x = 
Câu 2: 
Câu hỏi
Phép tính
Kết quả
a, Tìm của 15,51
15,51. = (15,51.2) : 3 
= 10,34
b, Tìm của 10,34
10,34. = (10,34.3) : 2
= 15,51
c, Tìm một số biết của nó bằng 15,51
15,51 : = (15,51.2) : 3
= 10,34
d, Tìm một số biết của nó bằng 10,34
10,34 : = (10,34.3) : 2
= 15,51
d. Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà (2')
 	- Xem lại các bài tập đã làm.
- BTVN: Bài tập 136 (Sgk – 56); Bài tập 128; 129; 130, 131, 132, 133, 134 (SBT – 24, 25)
 	- Hướng dẫn bài tập 134 (SBT – 25). 
 	Tính xem lúc đầu số sách ở ngăn A bằng bao nhiêu phần tổng số sách.
 	Tính xem lúc sau số sách ở ngăn A bằng bao nhiêu phần tổng số sách.
 	Tính số sách Số sách lúc đầu ở mỗi ngăn.
- Tiết sau: “Luyện tập” (tiếp), mang máy tính bỏ túi.

Tài liệu đính kèm:

  • docTiết 98.doc