I. Mục tiêu:
1) Kiến thức:
Học sinh nắm được định nghĩa số nguyên tố, hợp số.
2) Kỹ năng:
Học sinh biết nhận ra một số có là số nguyên tố hay hợp số trong các trường hợp đơn giản, thuộc mười số nguyên tố đầu tiên, hiểu cách lập bảng số nguyên tố.
3) Thái độ:
Học sinh biết vận dụng hợp lý các kiến thức về chia hết đã học để nhận biết một hợp số.
II. Chuẩn bị:
1) Giáo viên: SGK, giáo án, Sàng Ơ - ra - tô – Xten.
2) Học sinh: Soạn bài, bảng ghi các số từ 1 đến 100 như SGK.
III. Tiến trình dạy học:
TG Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung
Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ
7’ - Thế nào là ước, là bội của một số?
Làm bài tập 114 SGK trang 45
- Tìm ước của a trong bảng sau:
HS1: Trả lời
HS2:
- Bài tập 114:
Tuần 9 Tiết 25 Ngày soạn: 25/10/2011 - Ngày dạy: 28/10/2011 §14 SỐ NGUYÊN TỐ. HỢP SỐ. BẢNG SỐ NGUYÊN TỐ. Mỗi số trong các số 2, 3, 5, 7 có bao nhiêu ước? I. Mục tiêu: Kiến thức: Học sinh nắm được định nghĩa số nguyên tố, hợp số. Kỹ năng: Học sinh biết nhận ra một số có là số nguyên tố hay hợp số trong các trường hợp đơn giản, thuộc mười số nguyên tố đầu tiên, hiểu cách lập bảng số nguyên tố. Thái độ: Học sinh biết vận dụng hợp lý các kiến thức về chia hết đã học để nhận biết một hợp số. II. Chuẩn bị: Giáo viên: SGK, giáo án, Sàng Ơ - ra - tô – Xten. Học sinh: Soạn bài, bảng ghi các số từ 1 đến 100 như SGK. III. Tiến trình dạy học: TG Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ 7’ - Thế nào là ước, là bội của một số? Làm bài tập 114 SGK trang 45 a 2 3 4 5 6 Các ước của a - Tìm ước của a trong bảng sau: HS1: Trả lời Cách chia Số nhóm Số người ở 1 nhom Thứ nhất Thứ hai Thứ ba Thứ tư 4 6 8 12 9 6 không 3 a 2 3 4 5 6 Các ước của a 1 2 1 3 1 2 4 1 5 1 2 3 6 HS2: - Bài tập 114: Hoạt động 2: Số nguyên tố, hợp số 15’ - Dựa vào kết quả của HS2 hỏi: + Mỗi số 2; 3; 5 có bao nhiêu ước? + Mỗi số 4; 6 có bao nhiêu ước? Giới thiệu các số 2; 3; 5 gọi là số nguyên tố. Số 4; 6 gọi là hợp số Vậy thế nào là số nguyên tố, hợp số? - Gv khẳng định và cho Hs nhắc lại. - Yêu cầu Hs làm ? SGK trang 46: Trong các số 7, 8, 9, số nào là số nguyên tố, số nào là hợp số? Vì sao? Gọi 3 HS lần lượt trả lời: - Số 1 và số 0 có phải là số nguyên tố không? Có phải là hợp số không? - Em hãy liệt kê các số nguyên tố nhỏ hơn 10? - HS căn cứ vào bài làm trả lời: + Mỗi số có 2 ước là 1 và chính nó. + Có nhiều hơn 2 ước. - Trả lời: - 2 Hs lập lại. - Cả lớp làm ?: 3 Hs trả lời + 7 là số nguyên tố vì 7 > 1, chỉ có 2 ước là 1 và 7 + 8 là hợp số vì 8 > 1 và có các uớc là 1, 2, 4 và 8. + 9 là hợp số vì 9 > 1 và có các ước 1, 3 và 9. - Số 1 và số 0 không phải là số nguyên tố cũng không phải là hợp số. - Các số nguyên tố nhỏ hơn 10 là 2, 3, 5 và 7. 1/ Số nguyên tố, hợp số: - Số nguyên tố là số tự nhiên lớn hơn 1, chỉ có 2 ước là 1 và chính nó. - Hợp số là số tự nhiên lớn hơn 1, có nhiều hơn 2 ước. ? Chú ý: SGK trang 45 Hoạt động 3: Lập bảng số nguyên tố không vượt quá 100 10’ - Gv treo bảng ghi các số tự nhiên từ 2 đến 100. - Em hãy cho biết trong dòng đầu có các số nguyên tố nào? - Hướng dẫn học sinh cách làm như SGK trang 46. - Gv treo sàng Ơ - ra - tô - Xten lên để đối chiếu kết quả. - Có số nguyên tố nào là số chẵn? Khẳng định đó là số nguyên tố chẵn duy nhất. - Trong bảng này các số nguyên tố lớn hơn 5 có tận cùng là các chữ số nào? - Tìm hai số nguyên tố hơn kém nhau 2 đơn vị? - Mở bảng đã chuẩn bị ở nhà. - Số 2, 3, 5 và 7. - 1 Hs loại các hợp số trên bảng lớn, các Hs loại các hợp số trên bảng đã chuẩn bị ở nhà. - Số 2. - Các số nguyên tố lớn hơn 5 có chữ số tận cùng là 1, 3, 7 và 9. - 3 và 5; 11 và 13 2/ Lập bảng nguyên tố không vượt quá 100: Hoạt động 4: Củng cố 12’ - Yêu cầu làm bài tập 115 SGK trang 47. HD: dựa vào dấu hiệu chia hết để kiểm tra. - Yêu cầu là bài tập 116 SGK trang 47. Gọi Hs đứng tại chỗ điền kí hiệu thích hợp: - Yêu cầu làm bài tập 118 SGK trang 47. Gv hướng dẫn Hs giải mẫu: Gọi HS lên làm các câu còn lại - Cả lớp làm bài tập 115: + Số nguên tố là 67. + Hợp số là 321, 213, 435, 417, 3311. - Cả lớp làm bài tập 116: Hs lần lượt lên bảng điền vào ô trống: - Hs làm theo hướng dẫn của giáo viên. Chú ý theo dõi. 3 HS lên bảng thực hiện Kết quả: b/ 7.9.11.13 - 2.3.4.7 là hợp số. c/ 3.4.7 + 11.13.17 là số nguyên tố. d/ 16 354 + 67 541 là hợp số. - Bài tập 115: - Bài tập 116: - Bài tập 118: 3.4.5 + 6.7 ta có: 3.4.5 3 và 6.7 3 nên 3.4.5 + 6.7 3 vậy 3.4.5 + 6.7 là hợp số Hoạt động 5: Hướng dẫn về nhà 1’ - Học bài kết hợp SGK. - Làm bài 117, 119, 120 SGK trang 47. - Làm thêm các bài tập phần luyện tập.
Tài liệu đính kèm: