Giáo án Số học Lớp 6 - Tiết 24: Ước và bội - Nguyễn Trọng Phúc

Giáo án Số học Lớp 6 - Tiết 24: Ước và bội - Nguyễn Trọng Phúc

I. Mục tiêu bài học

v Kiến thức: Học sinh nắm được định nghĩa về ước và bội của một số, kí hiệu tập hợp các ước, các bội của một số.

v Kĩ năng: Học sinh có kĩ năng kiểm tra một số có phải là ước hoặc là bội của của một số cho trước, biết tìm ước và bội của một số cho trước trong các trường hợp đơn giản, biết tìm bội và ước trong các bài toán thực tế đơn giản.

v Thái độ: Xây dựng ý thức học tập nghiêm túc, tự giác, tích cực và tinh thần hoợp tác trong học tập.

 II. Phương tiện dạy học

v GV: Bảng phụ, phấn màu, thước thẳng.

v HS: Bút chì, vở nháp, bút dạ màu.

III.Tiến trình

Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Ghi bảng

Hoạt động 1: Bài cũ

Trong các số 123, 425, 267 số nào chia hết cho 3 ? Giải thích ?

Khi đó 123 và 267 gọi là các bội của 3 hay còn nói 3 là ước của 123 và 267

Vậy khi nào a gọi là bội của b? hoặc khi nào thì b gọi là ước của a .

Hoạt động 2: Ước và bội

?.1 Cho học sinh trả lời tại chỗ

Vậy là thế nào để tìm ước và bội của một số ?

Vd: Tìm các bội nhỏ hơn 30 của 7?

Làm cách nào để tìm bội của 7 nhanh nhất?

Khi đó tập hợp các bội của 7 kí hiệu là B(7)

Yêu cầu học sinh tìm tại chỗ

Hoạt động 3:Cách tìm ước và bội

Vậy để tìm các bội của một số ta làm như thế nào?

?2. Cho học sinh thảo luận nhóm (3)

8 chia hết cho các số nào ?

Vậy để tìm ước số a ta làm như thế nào ?

? 4. Cho học sinh trả lời tại chỗ

Hoạt động 4: Củng cố

Bài 111 Cho 3 học sinh lên thực hiện.

Cho học sinh nhận xét, bổ sung.

Các số: 123, 267 chia hết cho 3

Khi a chia hết cho b

18 là bội của 3 và không là bội của 4.

4 là ước của 12 và không là ước của 15

Là: 0, 7, 14, 21, 28.

Lấy 7 nhân lần lượt với 0, 1, 2, 3, 4 ta được các bội

Các bội nhỏ hơn 30 của 3 là: 0, 3, 6, 9, 12, 15, 18, 21, 24, 27

Lần lượt nhân số đó với 0, 1, 2, 3, 4, 5,

?.2 Các bội của nhỏ hơn 40 của 8 là: 0, 8, 16, 24, 32

1, 2, 3, 4, 6, 12

Lấy a chia lần lượt các số 1, 2, 3, 4, 5, 6, xem a chia hết cho số nào thì các số đó là ước của a.

Ước của 1 là 1

Bội của 1 là 0, 1, 2, 3, 4, 5,

Ba học sinh thực hiện còn lại làm tại chỗ

1. Ước và bội

2. Cách tìm ước và bội

- Tập hợp các ước của a là Ư(a), tập hợp các bội của a là B(a)

VD: Tìm các bội nhỏ hơn 30 của 3

Là : 0, 3, 6, 9, 12, 15, 18, 21, 24, 27

* Ta có thể tìm các bội của một số bằng các nhân lần lượt số đó với 0, 1, 2, 3,

?2.

VD: Tìm tập hợp Ư(12)

Ta có: Ư(12) = {1, 2, 3, 4, 6, 12 }

* Ta có thể tìm các ước của a bằng cách lần lượt chia a cho các số tự nhiên từ 1 đến a để xem a chi hết

cho số nào thì, khi đó các số ấy là ước của a.

?.4

+ Các ước của 1 là 1.

+ Bội của 1 là 0, 1, 2, 3,

3. Bài tập

Bài 111 SGK/44

a. Các bội của 4 là 8 và 20

b. B(4) =

c. B(4) =

 

doc 2 trang Người đăng lananh572 Lượt xem 327Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Số học Lớp 6 - Tiết 24: Ước và bội - Nguyễn Trọng Phúc", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn : Tuần 8 Ngày dạy :
	 Tiết 24 : ƯỚC VÀ BỘI
I. Mục tiêu bài học 
Kiến thức: Học sinh nắm được định nghĩa về ước và bội của một số, kí hiệu tập hợp các ước, các bội của một số.
Kĩ năng: Học sinh có kĩ năng kiểm tra một số có phải là ước hoặc là bội của của một số cho trước, biết tìm ước và bội của một số cho trước trong các trường hợp đơn giản, biết tìm bội và ước trong các bài toán thực tế đơn giản.
Thái độ: Xây dựng ý thức học tập nghiêm túc, tự giác, tích cực và tinh thần hoợp tác trong học tập.
 II. Phương tiện dạy học 
GV: Bảng phụ, phấn màu, thước thẳng.
HS: Bút chì, vở nháp, bút dạ màu.
III.Tiến trình 
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Ghi bảng
Hoạt động 1: Bài cũ
Trong các số 123, 425, 267 số nào chia hết cho 3 ? Giải thích ?
Khi đó 123 và 267 gọi là các bội của 3 hay còn nói 3 là ước của 123 và 267
Vậy khi nào a gọi là bội của b? hoặc khi nào thì b gọi là ước của a .
Hoạt động 2: Ước và bội
?.1 Cho học sinh trả lời tại chỗ 
Vậy là thế nào để tìm ước và bội của một số ?
Vd: Tìm các bội nhỏ hơn 30 của 7? 
Làm cách nào để tìm bội của 7 nhanh nhất?
Khi đó tập hợp các bội của 7 kí hiệu là B(7)
Yêu cầu học sinh tìm tại chỗ
Hoạt động 3:Cách tìm ước và bội
Vậy để tìm các bội của một số ta làm như thế nào?
?2. Cho học sinh thảo luận nhóm (3’)
8 chia hết cho các số nào ?
Vậy để tìm ước số a ta làm như thế nào ?
? 4. Cho học sinh trả lời tại chỗ
Hoạt động 4: Củng cố
Bài 111 Cho 3 học sinh lên thực hiện.
Cho học sinh nhận xét, bổ sung.
Các số: 123, 267 chia hết cho 3
Khi a chia hết cho b
18 là bội của 3 và không là bội của 4.
4 là ước của 12 và không là ước của 15
Là: 0, 7, 14, 21, 28.
Lấy 7 nhân lần lượt với 0, 1, 2, 3, 4 ta được các bội
Các bội nhỏ hơn 30 của 3 là: 0, 3, 6, 9, 12, 15, 18, 21, 24, 27
Lần lượt nhân số đó với 0, 1, 2, 3, 4, 5, 
?.2 Các bội của nhỏ hơn 40 của 8 là: 0, 8, 16, 24, 32
1, 2, 3, 4, 6, 12
Lấy a chia lần lượt các số 1, 2, 3, 4, 5, 6, xem a chia hết cho số nào thì các số đó là ước của a.
Ước của 1 là 1
Bội của 1 là 0, 1, 2, 3, 4, 5,
Ba học sinh thực hiện còn lại làm tại chỗ
1. Ước và bội
 Nếu có số tự nhiên a chia hết cho số tự nhiên b thì ta nói a là bội của b, còn b là ước của a
2. Cách tìm ước và bội
- Tập hợp các ước của a là Ư(a), tập hợp các bội của a là B(a)
VD: Tìm các bội nhỏ hơn 30 của 3
Là : 0, 3, 6, 9, 12, 15, 18, 21, 24, 27
* Ta có thể tìm các bội của một số bằng các nhân lần lượt số đó với 0, 1, 2, 3, 
?2. 
VD: Tìm tập hợp Ư(12)
Ta có: Ư(12) = {1, 2, 3, 4, 6, 12 }
* Ta có thể tìm các ước của a bằng cách lần lượt chia a cho các số tự nhiên từ 1 đến a để xem a chi hết 
cho số nào thì, khi đó các số ấy là ước của a. 
?.4
+ Các ước của 1 là 1.
+ Bội của 1 là 0, 1, 2, 3, 
3. Bài tập
Bài 111 SGK/44
a. Các bội của 4 là 8 và 20
b. B(4) = 
c. B(4) = 
Hoạt động 5: Dặn dò
- Về xem kĩ cách tìm ước và bội của một số, coi các dấu hiệu chia hết 
- Chuẩn bị trước bài 14 tiết sau học
 ? Lập bảng các số tự nhiên từ 2 đến 100
 ? Số nguyên tố là số tự nhiên như thế nào ?
 ? Hợp số là số tự nhiên như thế nào? 
 BTVN: Bài 112, 113, 114 SGK/44.45. 

Tài liệu đính kèm:

  • doc24.doc