Giáo án Số học - Lớp 6 - Tiết 54, Bài 8: Ôn tập học kỳ I (tiết 2)

Giáo án Số học - Lớp 6 - Tiết 54, Bài 8: Ôn tập học kỳ I (tiết 2)

I- MỤC TIÊU

• Ôn tập qui tắc giá trị tuyệt đối của một số nguyên, qui tắc cộng trừ số nguyên, qui tắc dấu ngoặc, ôn tập các tính chất phép cộng trong Z.

• Rèn luyện kĩ năng thực hiẹn phép tính, tính nhanh giá trị của biểu thức, tìm x.

• Rèn luyện tính chính xác cho HS.

II- CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH

• GV: Đèn chiếu và các phim giấy trong ghi các qui tắc và bài tập (hoặc bảng phụ).

• HS: Làm các câu hỏi ôn tập vào vở. Giấy trong, bút dạ (hoặc bảng nhóm).

III- TIẾN TRÌNH DẠY HỌC

Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Ghi bảng

Hoạt động 1 KIỂM TRA BÀI CŨ (7 ph)

- HS1: Thế nào là tập hợp N, N*, Z. Hãy biểu diễn các tập hợp đó.

Nêu qui tắc so sánh hai số nguyên. Cho ví dụ.

- HS2: Chữa bài tập 27 tr58 (SGK)

a) Số nguyên a lớn hơn 5

Số a có chắc chắn là số dương không?

b) Số nguyên b nhỏ hơn 1. Số b có chắc chắn là số âm không?

c) Số nguyên c lớn hơn (-3). Số c có chắc chắn là số dương không?

d) Số nguyên d nhỏ hơn hoặc bằng (-2). Số d có chắc chắn là số âm không? Minh hoạ trên trục số. Hai HS lên bảng kiểm tra.

HS1: Trả lời câu hỏi. Tự lấy ví dụ minh hoạ các qui tắc so sánh số nguyên.

HS2: Vẽ trục số

a) Chắc chắn

b) Không (vì còn số 0)

c) Không (vì còn -2; -1; 0)

d) Chắc chắn

 

doc 4 trang Người đăng lananh572 Lượt xem 177Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Số học - Lớp 6 - Tiết 54, Bài 8: Ôn tập học kỳ I (tiết 2)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tiết 54
$8. ÔN TẬP HỌC KỲ I (tiết 2)
I- MỤC TIÊU
Ôn tập qui tắc giá trị tuyệt đối của một số nguyên, qui tắc cộng trừ số nguyên, qui tắc dấu ngoặc, ôn tập các tính chất phép cộng trong Z.
Rèn luyện kĩ năng thực hiẹn phép tính, tính nhanh giá trị của biểu thức, tìm x.
Rèn luyện tính chính xác cho HS.
II- CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH
GV: Đèn chiếu và các phim giấy trong ghi các qui tắc và bài tập (hoặc bảng phụ).
HS: Làm các câu hỏi ôn tập vào vở. Giấy trong, bút dạ (hoặc bảng nhóm).
III- TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Ghi bảng
Hoạt động 1 KIỂM TRA BÀI CŨ (7 ph)
- HS1: Thế nào là tập hợp N, N*, Z. Hãy biểu diễn các tập hợp đó.
Nêu qui tắc so sánh hai số nguyên. Cho ví dụ.
- HS2: Chữa bài tập 27 tr58 (SGK)
a) Số nguyên a lớn hơn 5
Số a có chắc chắn là số dương không?
b) Số nguyên b nhỏ hơn 1. Số b có chắc chắn là số âm không?
c) Số nguyên c lớn hơn (-3). Số c có chắc chắn là số dương không?
d) Số nguyên d nhỏ hơn hoặc bằng (-2). Số d có chắc chắn là số âm không? Minh hoạ trên trục số.
Hai HS lên bảng kiểm tra.
HS1: Trả lời câu hỏi. Tự lấy ví dụ minh hoạ các qui tắc so sánh số nguyên.
HS2: Vẽ trục số
a) Chắc chắn
b) Không (vì còn số 0)
c) Không (vì còn -2; -1; 0)
d) Chắc chắn
Hoạt động 2 (15 ph)
1) Ôn tập các qui tắc cộng trừ số nguyên.
a) Giá trị tuyệt đối của một số nguyên a.
- GV: Giá trị tuyệt đối của một số nguyên a là gì?
GV vẽ trục số minh hoạ:
GV: Nêu qui tắc tìm giá trị tuyệt đối của số 0, số nguyên dương, số nguyên âm?
Cho ví dụ
	 a nếu a > 0
	| a | = 
 	 -a nếu a <0
b) Phép cộng trong Z.
 Cộng 2 số nguyên cùng dấu.
GV: nêu qui tắc cộng hai số nguyên cùng dấu.
Ví dụ: (-15) + (-20) =
	(+19) + (+31) = 
	|-25| + |+15| = 
‚ Cộng hai số nguyên khác dấu.
- GV: Hãy tính
	(-30) + (+10) = 
	(-15) + (+40) = 
	(-12) + |-50| = 
Tính: (-24) + (+24)
- Phát biểu qui tắc cộng hai số nguyên khác dấu.
(GV đưa các qui tắc cộng số nguyên lên màn hình)
- GV: Muốn trừ số nguyên a cho số nguyên b ta làm thế nào? Nêu công thức.
Ví dụ:
 15 - (-20) = 15 + 20 = 35
 -28 - (+12) = -28 + (-12) = -40
d) Qui tắc dấu ngoặc:
- GV: Phát biểu qui tắc bỏ dấu ngoặc đằng trước có dấu "+", bỏ dấu ngoặc đằng trước có dấu "-"; qui tắc cho vào trong ngoặc.
VD: (-90) - (a-90) + (7-a)
	= -90 - a + 90 + 7 -a
	= 7 -2a
- HS: Giá trị tuyệt đối của một số nguyên a là khoảng cách từ điểm a đến điểm 0 trên trục số.
- HS: Giá trị tuyệt đối của số 0 là số 0, giá trị tuyệt dối của một số nguyên dương là chính nó, giá trị tuyệt đối của một số nguyên âm là số đối của nó.
HS tự lấy ví dụ minh hoạ.
- HS: Phát biểu qui tắc thực hiện phép tính.
	(-15) + (-20) = (-35)
	(+19) + (+31) = (+50)
	|-25| + |+15| = 25 + 15 = 40
- HS: Thực hiện phép tính
 (-30) + (+10) = (-20)
 (-15) + (+40) = (+25)
 (-12) + |-50| = (-12)+50 = 38
 (-24) + (+24) = 0
- HS phát biểu qui tắc cộng hai số nguyên khác dấu (đối nhau và không đối nhau).
- HS: Muốn trừ số nguyên a cho số nguyên b, ta cộng a với số đối của b.
	a - b = a + (-b)
Thực hiện các phép tính
- HS: Phát biểu các qui tắc dấu ngoặc.
Làm ví dụ.
Hoạt động 3 (6 ph)
2) Ôn tập tính chất phép cộng trong Z
GV: Phép cộng trong Z có những tính chất gì? Nêu dạng tổng quát.
a) Tính chất giao hoán:
	a + b = b + a
b) Tính chất kết hợp:
	(a + b) + c = a + (b + c)
c) Cộng với số 0:
	a + 0 = 0 + a = a
d) Cộng với số đối
	a + (-a) = 0
So với phép cộng trong N thì phép cộng trong Z có thêm tính chất gì?
Các tính chất của phép cộng có ứng dụng thực tế gì?
- HS: Phép cộng trong Z có tính chất giao hoán, kết hợp, cộng với số 0, cộng với số đối.
Nêu các công thức tổng quát
- HS: So với phép cộng trong N thì phép cộng trong Z có thêm tính chất cộng với số đối.
- Áp dụng các tính chất phép cộng để tính nhanh giá trị của các biểu thức, để cộng nhiều số.
Hoạt động 4 (12 ph)
3) Luyện tập
Bài 1: Thực hiện phép tính:
a) (52 + 12) -9.3 
b) 80 - (4.52 - 3.23)
c)[(-18) + (-7)] - 15
d) (-219) - (-229) + 12.5
- GV: Cho biết thứ tự thực hiện các phép tính trong biểu thức?
- GV cho HS hoạt động nhóm làm bài 2 và 3.
Bài 2: Liệt kê và tính tổng của tất cả các số nguyên x thoả mãn: -4<x<5
Bài 3: Tìm số nguyên a biết:
 |a| = 3
‚ |a| = 0
ƒ |a| = -1 
„ |a| = |-2|
- HS: Nêu thứ tự thực hiện các phép tính trường hợp có dấu ngoặc, không ngoặc.
a) 10
b) 4
c) -40
d) 70
- HS hoạt động theo nhóm
Bài 2: 
x = - 3; -2; ..... 3; 4
Tính tổng:
- 3 + (-2) + ..... +3 + 4
= [(-3)+3] + [(-2)+2] + [(-1) + 1]
 + 0 + 4 = 4
Bài 3:
 a = +3
‚ a = 0
ƒ Không có số nào
„ a = +2
Cho một nhóm trình bày bài làm, kiểm tra thêm vài nhóm.
Hoạt động 5: HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ (5 ph)
- Ôn tập các qui tắc cộng trừ số nguyên, qui tắc lấy giá trị tuyệt đối 1 số nguyên, qui tắc dấu ngoặc.
- Bài tập số 104 tr15, 57 tr60, 86 tr64, bài 29 tr58, 162, 163 tr75 (SBT).
- Làm câu hỏi ôn tập vào vở:
1- Nêu các dấu hiệu chia hết cho 2, cho 3, cho 5, cho 9. Các tính chất chia hết của một tổng.
2- Thế nào là số nguyên tố, hợp số? Ví dụ.
3- Thế nào là hai số nguyên tố cùng nhau? Ví dụ.
4- Nêu cách tìm UCLN của hai hay nhiều số?
Nêu cách tìm BCNN của hai hay nhiều số?

Tài liệu đính kèm:

  • docSOHOC54.doc