Giáo án Số học Lớp 6 - Tiết 24 đến 26 - Năm học 2012-2013 - Ngọc Văn Thọ

Giáo án Số học Lớp 6 - Tiết 24 đến 26 - Năm học 2012-2013 - Ngọc Văn Thọ

A. MỤC TIÊU

 1. Kiến thức: HS nắm được định nghĩa ước và bội của một số, kí hiệu tập hợp các ước, các bội của một số

 2. Kỹ năng: Biết kiểm tra một số có hay không là ước hoặc bội của một số cho trước, biết cách tìm ước và bội của một số cho trước trong các trường hợp đơn giản

 3. Thái độ: Biết xác định ước và bội của một số trong các trường hợp đơn giản, cẩn thận tự tin khi xác định ươc và bội của một số cho trước.

B. CHUẨN BỊ

 GV phấn màu.

C. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC

1. ổn định

2. Kiểm tra bài cũ

HS 1: Bài 133.SBT.tr19

ĐS:

a) 831 có tổng các chữ số bằng : 8 + 3 + 1 = 12; 12 3; 12 9. Do đó 831 3; 831 9

b) Số 3240 chia hết cho cả 2; 3; 5; 9

HS 2: Bài 135.SBT.tr19

a) 720; 702; 270; 207.

b) 726; 762; 672; 627; 276; 267.

3. Bài mới

Hoạt động của GV Hoạt động của HS

* Hoạt động 1:

- Khi nào ta nói a chia hết cho b ?

- Giới thiệu quan hệ ước, bội

? Dựa vào dạng tổng quát hãy phát biểu thành lời

- Làm ?1/T43 theo cá nhân: trả lời miệng

? Tại sao em tìm được kết quả như vậy

* Hoạt động 2:

GV giới thiệu kí hiệu tập hợp ước , bội của 1 số

? Để tìm các bội của 7 mà < 30="" ta="" làm="" như="" thế="">

- Muốn tìm bội của một số khác 0 ta là thế nào ?

(- Nhân số đó lần lượt với 0, 1, 2, .)

HS làm ?2

? Khi tìm ước của a ta làm như thế nào?

? Muốn tìm ước của một số a lớn hơn 1 ta là thế nào ?

áp dụng làm ?3; ?4

? So sánh giữa các phần tử của tập hợp Ư với phần tử tập B của 1 số

? Số 1 có mấy ước

? Số 1 là ước của những số tự nhiên nào

? Số 0 có là ứơc của số tự nhiên nào không

? Số 0 là bội của những số tự nhiên nào 1. Ước và bội

a.Định nghĩa ( SGK)

 a b

b. áp dụng

? 1

18 là bội của 3, không là bội của 4

4 là ước của 12, không là ước của 15

2. Cách tìm ước và bội

a. Ký hiệu:

- Tập hợp các ước của a là: Ư(a)

-Tập hợp các bội của a là: B(a)

b.Ví dụ 1: SGK

Tìm các bội nhỏ hơn 30 của 7

B(7) = {0; 7;14; 21; 28}

c. Cách tìm bội của số a

Kết luận(SGK)

B(a) ={ a.0, a.1, a.2,.}

? 2

Tìm số tự nhiên x mà x B(8)

 và x <>

x

Ví dụ 2:

Tìm tập hợp các ước của 8

Ư(8) = {1; 2; 4; 8}

d.Cách tìm ước của số a:

KL2(SGK)

Tìm ước của a = cách lấy achia cho các số từ 1 đến a, a hết số nào số đó là ước của a.

? 3 (SGK)

Ư(12) =

? 4 (SGK)

Ư(1) =

B(1) =

ã Chú ý:

- Số 1 chỉ có 1 ước duy nhất

- Số 1 là ước của bất kì số nào

- Số 0 không là ước của bất kì số nào

- Số 0 là bôị của mọi số tự nhiên khác 0

 

doc 8 trang Người đăng lananh572 Lượt xem 483Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Số học Lớp 6 - Tiết 24 đến 26 - Năm học 2012-2013 - Ngọc Văn Thọ", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn:13/10/2012
Ngày dạy : 15/10/2012
Tiết 24 	
Luyện Tập
A. Mục tiêu
	1. Kiến thức: HS được củng cố dấu hiệu chia hết cho 3, cho 9
	2. Kỹ năng: Vận dụng dấu hiệu chia hết cho 3, cho 9 để nhận biết một số, một tổng có chia hết cho 3 hoặc 9 không.
	3. Thái độ: Rèn tính chính xác khi phát biểu một mệnh đề toán học
B. Chuẩn bị
	GV: Bảng phụ
C. Tiến trình dạy học
1. ổn định	
2. Kiểm tra bài cũ 
HS1: Những số như thế nào thì chia hết cho 3 và 9 ?
Điền chữ số và dấu * để chia hết cho3, cho 9, cho cả 3 và 9.
ĐS: * .....
3. Bài mới
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
- GV gọi 1 HS lên chữa bài 103.SGK.tr41
- HS, GV nhận xét.
- Yêu cầu làm việc cá nhân
- HS trả lời miệng.
- GV đưa ra bảng phụ.
- HS thảo luận theo nhóm.
- Đại 2 nhóm đưa ra kết quả.
- HS, GV nhận xét.
- Hãy đọc hiểu cách làm và thực hiện theo hướng dẫn của GV
- HS đọc bài.
- HS nêu cách làm.
- GV gọi HS lên điền kết quả.
- HS, GV nhận xét.
GV treo bảng phụ bài 110
GV giới thiệu các số m, n, r, m.n, d như trong SGK
HS hoạt động nhóm, 3 nhóm thi đua xem nhóm nào tính nhanh( mỗi dãy 1 cột)
? HS điền các số vào ô trống
? So sánh r với d
+ nếu rd phép nhân làm sai
+ Nếu r = d phép nhân đúng
Trong thực hành người ta thưòng víêt các số m, n, r, d như sau:
HS thực hành ,kiểm tra phép nhân
-HS thực hành kiểm tra phép nhân
a= 125, b = 24, c = 3000
Bài 103.SGK.tr41
a) 1251 + 5316 chia hết cho 3, không chia hết cho 9
b) 5436 – 1324 không chia hết cho 3, không chia hết cho 9
c) 1.2.3.4.5.6 +27 chia hết cho cả 3và 9
Bài 106.SGK.tr42
a. 10002
b. 10008
Bài 107.SGK .tr42
a. Đúng
b. Sai
c. Đúng
d. Đúng
Bài 108.SGK.tr42
1546 chia cho 9 dư 7, cho 3 dư 1
1527 chia cho 9 dư 6, cho 3 dư 0.
1011 chia cho 9 dư 1, cho 3 dư 1
Bài 109. SGK.tr42
a
16
213
827
468
m
7
6
8
0
Bài 110/SGK
a.b = c
m: Số dư của a khi chia cho 9
n: Số dư của b khi chia cho 9
r: Số dư củam.n khi chia cho9
d: Số dư của c khi chia cho 9
a
78
64
72
b
47
59
21
c
3666
3776
1512
m
6
1
0
n
2
5
3
r
3
5
0
d
3
5
0
Vậy phép nhân làm đúng
4. Củng cố
Nhận xét các dạng bài tập
GV nhận xét ưu nhược điểm của HS khi làm bài
5. Hướng dẫn học ở nhà
Học bài nắm chắc dấu hiệu chia hết cho 3, cho 9.
 Đọc và làm các bài tập 135 đến 138 SGK,sbt:133-136.
 Đọc trước bài tiếp theo
Bài thêm: Thay a bởi chữ số nào để:
 a, 12 + 3
 b, 3
HD: Dựa vào dấu hiệu chia hết cho 3và t/c chia hết của một tổng 
Rút kinh nghiệm bài dạy:
 Ngày soạn: 13/10/2012
 Ngày dạy : 17/10/2012
Tiết 25	
 Ước và bội
A. Mục tiêu
	1. Kiến thức: HS nắm được định nghĩa ước và bội của một số, kí hiệu tập hợp các ước, các bội của một số
	2. Kỹ năng: Biết kiểm tra một số có hay không là ước hoặc bội của một số cho trước, biết cách tìm ước và bội của một số cho trước trong các trường hợp đơn giản
	3. Thái độ: Biết xác định ước và bội của một số trong các trường hợp đơn giản, cẩn thận tự tin khi xác định ươc và bội của một số cho trước.
B. Chuẩn bị
 GV phấn màu.	
C. Tiến trình dạy học	
1. ổn định
2. Kiểm tra bài cũ
HS 1: Bài 133.SBT.tr19
ĐS:
a) 831 có tổng các chữ số bằng : 8 + 3 + 1 = 12; 12 3; 12 9. Do đó 831 3; 831 9
b) Số 3240 chia hết cho cả 2; 3; 5; 9
HS 2: Bài 135.SBT.tr19
a) 720; 702; 270; 207.
b) 726; 762; 672; 627; 276; 267.
3. Bài mới
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
* Hoạt động 1:
- Khi nào ta nói a chia hết cho b ? 
- Giới thiệu quan hệ ước, bội
? Dựa vào dạng tổng quát hãy phát biểu thành lời
- Làm ?1/T43 theo cá nhân: trả lời miệng
? Tại sao em tìm được kết quả như vậy
* Hoạt động 2:
GV giới thiệu kí hiệu tập hợp ước , bội của 1 số
? Để tìm các bội của 7 mà < 30 ta làm như thế nào
- Muốn tìm bội của một số khác 0 ta là thế nào ?
(- Nhân số đó lần lượt với 0, 1, 2, ....)
HS làm ?2
? Khi tìm ước của a ta làm như thế nào?
? Muốn tìm ước của một số a lớn hơn 1 ta là thế nào ?
áp dụng làm ?3; ?4
? So sánh giữa các phần tử của tập hợp Ư với phần tử tập B của 1 số
? Số 1 có mấy ước
? Số 1 là ước của những số tự nhiên nào
? Số 0 có là ứơc của số tự nhiên nào không
? Số 0 là bội của những số tự nhiên nào
1. Ước và bội
a.Định nghĩa ( SGK)
 a b 
b. áp dụng
? 1 
18 là bội của 3, không là bội của 4
4 là ước của 12, không là ước của 15
2. Cách tìm ước và bội
a. Ký hiệu:
- Tập hợp các ước của a là: Ư(a)
-Tập hợp các bội của a là: B(a)
b.Ví dụ 1: SGK
Tìm các bội nhỏ hơn 30 của 7
B(7) = {0; 7;14; 21; 28}
c. Cách tìm bội của số a
Kết luận(SGK)
B(a) ={ a.0, a.1, a.2,....}
? 2 
Tìm số tự nhiên x mà x B(8) 
 và x < 40
x 
Ví dụ 2: 
Tìm tập hợp các ước của 8
Ư(8) = {1; 2; 4; 8}
d.Cách tìm ước của số a:
KL2(SGK)
Tìm ước của a = cách lấy achia cho các số từ 1 đến a, a hết số nào số đó là ước của a. 
? 3 (SGK) 
Ư(12) = 
? 4 (SGK)
Ư(1) = 
B(1) = 
Chú ý:
Số 1 chỉ có 1 ước duy nhất
Số 1 là ước của bất kì số nào
Số 0 không là ước của bất kì số nào
Số 0 là bôị của mọi số tự nhiên khác 0
	4. Củng cố
	Số 0 có những ước nào ? Có những bội nào ?
GV treo bảng phụ ghi các bài tập sau cho HS làm
	Bảng phụ:
	Bài 1. Cho a.b = 40 ( a, b N*), x = 8y ( x, y N*)
	Điền vào chỗ trống cho đúng:
	a là ........ của b
	b là ........ của a
	x là ........ của y
	y là ........ của x
	Bài 2. Tìm số tự nhiên x biết
 a. x 6 và 10 < x < 40 b. 10 x
Bài 3. Bổ sung một trong các cụm từ “ước của ....”, “bội của....”vào chỗ trống của các câu sau cho đúng:
- Lớp 6A xếp hàng ba không có ai lẻ hàng. Số HS của lớp là ......
- Số HS của một khối xếp hàng 2, hàng 3, hàng 5 đều vừa đủ. Số HS của khối là .....
- Tổ 3 có 8 HS được chia đều vào các nhóm. Số nhóm là ....
- 32 nam và 40 nữ được chia đều vào các tốp. Số tốp là ..............
5. Hướng dẫn học ở nhà
Học bài theo vở ghi và sgk,Đọc nội dung bài học tiếp theo
Đọc và làm các bài tập còn lại trong SGK: 111, 112, 113, 114.
Rút kinh nghiệm bài dạy:
Ngày soạn: 13/10/2012
Ngày dạy : 17/10/2012
Tiết 26 	
 Số nguyên tố. Hợp số. Bảng số nguyên tố
A. Mục tiêu
	1. Kiến thức: 
	- HS nắm được định nghĩa số nguyên tố, hợp số.
	- Nhận biết được một số là số nguyên tố hay hợp số trong các trường hợp đơn giản, thuộc mười số nguyên tố đầu tiên, tìm hiểu cách lập bảng số nguyên tố.
	2. Kỹ năng: Biết vận dụng hợp lí các kiến thức về chia hết đã học ở tiểu học để nhận biết một số là hợp số.
	3. Thái độ: Cẩn thận trong khi làm bài.
B. Chuẩn bị
	GV:Bảng phụ, máy chiếu.
 HS : Bảng các số tự nhiên từ 2 đến 99
C. Tiến trình dạy học:
1. ổn định	
2. Kiểm tra bài cũ
	HS1: Tìm ước của a trong bảng dưới đây? Em đã vận dụng kiến thức nào? 
Số a
2
3
4
5
6
Các ước của a
1, 2
1, 3
1, 2,4
1, 5
1, 2,3, 6
3. Bài mới
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
* Hoạt động 1:
GV dựa vào kết quả HS1 đặt câu hỏi.
? Mỗi số 2, 3, 5 có bao nhiêu ước? mỗi số 4, 6 có bao nhiêu ước.
- Xét các số trên, những số nào có đặc điểm về ước giống nhau?
- GV giới thiệu các số 2, 3, 5 là các số nguyên tố, các số 4, 6 là hợp số.
- Số nguyên tố là gì? Hợp số là gì ?
- Làm ? trong SGK 
- Số 0 có là số nguyên tố hay không? có là hợp số hay không?
* HS: không, vì không thoả mãn định nghĩa.
- Số 1 có là số nguyên tố hay không? có là hợp số hay không?
* HS: không, vì không thoả mãn định nghĩa.
- Tìm các số nguyên tố nhỏ hơn 10?
- Cho ví dụ về số nguyên tố, hợp số lớn hơn 10?
- YC HS làm bài 115 theo nhóm
- GV gợi ý: dùng dấu hiệu chia hết để nhận ra các số là hợp số
- Mỗi nhóm trả lời một số, các nhóm khác nhận xét.
* Hoạt động 2:
- Tại sao trong bảng không có số 0 và 1?
- Trong dòng đầu có những số nguyên tố nào ?
- GV hướng dẫn HS làm như trong SGK
 + HS lên gạch những số hợp số trong bảng phụ.
 + HS dưới lớp làm trên bảng cá nhân.
- Trong các số nguyên tố trên có số nguyên tố nào đặc biệt?
- Các số nguyên tố lớn hơn 5 chỉ có thể tận cùng bởi chữ số nào?
* HS: 1, 3, 7, 9
- Tìm hai số nguyên tố kém nhau hai đơn vị?
* HS: 3 và 5, 5 và 7, 11 và 13, 17 và 19,...
- Tìm hai số nguyên tố kém nhau một đơn vị? HS: 2 và 3
- GV giới thiệu bảng số nguyên tố nhỏ hơn 1000 ở cuối sách.
* Hoạt động 3: Luyện tập
Bài 120/ SGK
GV yêu cầu HS đọc bài 120
? Bài toán yêu cầu làm gì
GV gọi 1 HS lên bảng làm bài
? Nhận xét bài làm của bạn
Bài 121/SGK
? HS nêu yêu cầu của bài
? Muốn tìm số tự nhiên k để 3k là số nguyên tố ta làm như thế nào
( Lần lượt thay k = 0;1;2;3 .. để kiểm tra)
Tương tự HS làm phần b
Bài 122/SGK
GV treo bảng phụ ghi bài tập 122
? Nêu yêu cầu của bài
? dựa vào kiến thức nào để làm bài 
? Mỗi đáp án lấy 1 Vd minh hoạ
? Sửa câu sai thành câu đúng
Bài 124/SGK
HS đọc đề bài 124
? Số nào có đúng 1 ước
? Hợp số lẻ nhỏ nhất là số nào
? Số nào không là SNT, không là hợp số và khác 1
? Số nguyên tố lẻ nhỏ nhất là số nào
1. Số nguyên tố. Hợp số
Số a
2
3
4
5
6
Các ước của a
1, 2
1, 3
1, 2, 4
1, 5
1, 2,
3, 6
* Nhận xét: 
+ Các số 2, 3, 5 chỉ có hai ước là 1 và chính nó
+ Các số 4, 6 có nhiều hơn hai ước.
* Ta gọi các số 2, 3, 5 là các số nguyên tố, các số 4, 6 là hợp số.
* Định nghĩa: SGK.tr46
Số 7 là số nguyên tố vì Ư(7)= {1, 7}
Số 8 là hợp số vì Ư(8) ={1, 2,4,8}
 số 9 là hợp số vì Ư(9)= {1,3,,9} 
* Chú ý: 
+ Số 0 không là số NT cũng không là hợp số
+ Số 1 không là SNT không là hợp số
+ Các số nguyên tố nhỏ hơn 10 là 2;3;5;7
Bài 115. SGK.tr47
312 3, 213 3 , 435 3, 417 3 => 312, 213, 435 , 417 là hợp số.
3311 11 => 3311 là hợp số
67 là số nguyên tố
2. Lập bảng số nguyên tố nhỏ hơn 100
* Ta có 25 số nguyên tố nhỏ hơn 100 là: 2, 3, 5, 7, 11, 13, 17, 19, 23, 29, 31, 37, 41, 43, 47, 53, 59, 61, 67, 71, 73, 79, 83, 89, 97.
* Số 2 là số nguyên tố nhỏ nhất, và là số nguyên tố chẵn duy nhất.
Bài 120/ SGK
- Để số là số nguyên tố thì * 
- Để số là số nguyên tố thì * 
Bài 121/SGK
Với k = 0 thì 3 . 0 = 0 không là số nguyên tố , không là hợp số.
Với k = 1thì 3 . 1 = 3 là số nguyên tố
Vậy để 3k là số nguyên tố thì k = 1
C2: k = 1 thì 3k là số nguyên tố ( dựa vào bảng)
Với k 2 thì 3k là hợp số
Vậy để 3.k là số nguyên tố thì k = 1.
Bài 122/SGK
a. Đúng. ví dụ 3, 5, 7
b. Đúng, ví dụ 3, 5, 7
c. Sai. Vì còn số 2 
d. Sai. Vì có số 5
Bài 124/SGK
a = 1 vì 1 có 1 ước duy nhất
b = 9 vì 9 là hợp số lẻ nhỏ nhất
c = 0 vì chỉ có 2 số đặc biệt là 0 và 1 mà c1 
d = 3 vì 3 là số nguyên tố lẻ nhỏ nhất
Vậy máy bay có động cơ ra đời vào năm 1903
	4. Củng cố
	Bài 116. SGK
	83 P; 91 P; 15 P; P N
 5. Hướng dẫn học ở nhà
Học bài theo SGK, vở ghi.
Đọc và làm các bài tập còn lại trong SGK: 117, 118, 119 SGK
Rút kinh nghiệm bài dạy:

Tài liệu đính kèm:

  • docGA toan dai 6 tuan 9.doc