1. Mục tiêu:
1.1 Kiến thức: HS củng cố, khắc sâu các kiến thức về dấu hiệu chia hết cho 3 , cho 9.
1.2 Kỹ năng: Có kĩ năng vận dụng thành thạo các dấu hiệu chia hết.
1.3 Thái độ: Rèn tính cẩn thận cho HS khi tính toán. Đặc biệt HS biết cách kiểm tra kết quả của phép nhân.
2. Trọng tâm
- Củng cố khắc sâu kiến thức về tính chất chia hết môt tổng và dấu hiệu chia hết cho 3, cho 9
3. Chuẩn bị:
3.1 GV: Bảng phụ.
3.2 HS: Bảng nhóm, bút dạ.
4. Tiến trình dạy học:
4.1 On định tổ chức và kiểm diện:
Lớp 6A5: Lớp 6A6:
4.2 Kiểm tra miệng
4.3 Bài mới
Hoạt động của thầy và trò Nội dung
Hoạt động 1: Lý thuyết
HS1: Phát biểu dấu hiệu chia hết cho 9?(4đ)
Chữa bài 103 tr.41 SGK.(6đ)
HS2: Phát biểu dấu hiệu chia hết cho 3?(4đ)
Chữa bài 105 tr. 42 SGK.(6đ)
GV yêu cầu HS nhận xét lời giải, cách trình bày của bạn.
Đánh giá và cho điểm.
Hoạt động 2: Bài tập
Bài 106 tr. 42 SGK:
Gọi HS đọc đề bài SGK:
GV- Số tự nhiên nhỏ nhất có năm chữ số là số nào?
Dựa vào dấu hiệu nhận biết tìm số tự nhiên nhỏ nhất có 5 chữ số sao cho số đó:
+ Chia hết cho 3?
+ Chia hết cho 9?
Bài 107 tr.42 SGK
GV phát phiếu học tập cho HS ( có thể bổ sung thêm yêu cầu giải thích với câu sai):
GV : Cho ví dụ minh hoạ với câu đúng?
HS lấy ví dụ minh hoạ.
GV yêu cầu HS chia nhóm hoạt động với yêu cầu:
Nêu cách tìm số dư khi chia mỗi số cho 9, cho 3 ?
HS: Là số dư khi chia tổng các chữ số cho 9, cho 3.
GV: Ap dụng: Tìm số dư m khi chia a cho 9, tìm số dư n khi chia a cho 3
GV gọi HS lên bảng điền các số dư tìm được.
GV chốt lại cách tìm số dư khi chia một số cho 3, cho 9 nhanh nhất.
Bài tập 110. GV giới thiệu các số m, n, r, m.n, d như trong SGK.
Treo bảng phụ như hình tr. 43 SGK.
GV hướng dẫn ô đầu.
Thi đua trong hai dãy HS tính nhanh, đúng điền vào ô trống ( mỗi dãy 1 cột)
Sau khi HS điền vào ô trống hãy so sánh r với d?
- Nếu rd phép nhân làm sai
- Nếu r = d phép nhân làm đúng.
Trong thực hành ta thường viết các số m, n, r, d như sau:
Với a= 78 ; b= 47 ; c= 3666 I. Lý thuyết
SGK
II. Bài tập:
a/ ( 1251 + 5316) 3 vì 1251 3; 5316 3
(1251 + 5316 ) 9 vì 1251 9 ; 5316 9
b/ (5436 – 1324) 3 vì 1324 3; 5436 3
(5436 – 1324) 9 vì 1324 9; 5436 9
c/ ( 1.2.3.4.5.6 +27) 3 và 9 vì mỗi số hạng của tổng đều chia hết cho 3, cho 9.
Bài tập 105 tr.42 SGK/
a/ 450 , 405 , 540 , 504
b/ 453 , 435 , 543 , 534 , 345 , 354
Bài 106 tr.42 SGK
1000
10002
10008
Bài 107 tr. 42 SGK:
Bài tập 110/ SGK
a
78
64
72
b
47
59
21
c
3666
3776
1512
m
6
1
0
n
2
5
3
r
3
5
0
d
3
5
0
Tiết 23 Ngày dạy: 7/10/2011 LUYỆN TẬP Tuần 8 1. Mục tiêu: 1.1 Kiến thức: HS củng cố, khắc sâu các kiến thức về dấu hiệu chia hết cho 3 , cho 9. 1.2 Kỹ năng: Có kĩ năng vận dụng thành thạo các dấu hiệu chia hết. 1.3 Thái độ: Rèn tính cẩn thận cho HS khi tính toán. Đặc biệt HS biết cách kiểm tra kết quả của phép nhân. 2. Trọng tâm - Củng cố khắc sâu kiến thức về tính chất chia hết môt tổng và dấu hiệu chia hết cho 3, cho 9 3. Chuẩn bị: 3.1 GV: Bảng phụ. 3.2 HS: Bảng nhóm, bút dạ. 4. Tiến trình dạy học: 4.1 Oån định tổ chức và kiểm diện: Lớp 6A5: Lớp 6A6: 4.2 Kiểm tra miệng 4.3 Bài mới Hoạt động của thầy và trò Nội dung Hoạt động 1: Lý thuyết HS1: Phát biểu dấu hiệu chia hết cho 9?(4đ) Chữa bài 103 tr.41 SGK.(6đ) HS2: Phát biểu dấu hiệu chia hết cho 3?(4đ) Chữa bài 105 tr. 42 SGK.(6đ) GV yêu cầu HS nhận xét lời giải, cách trình bày của bạn. Đánh giá và cho điểm. Hoạt động 2: Bài tập Bài 106 tr. 42 SGK: Gọi HS đọc đề bài SGK: GV- Số tự nhiên nhỏ nhất có năm chữ số là số nào? Dựa vào dấu hiệu nhận biết tìm số tự nhiên nhỏ nhất có 5 chữ số sao cho số đó: + Chia hết cho 3? + Chia hết cho 9? Bài 107 tr.42 SGK GV phát phiếu học tập cho HS ( có thể bổ sung thêm yêu cầu giải thích với câu sai): Câu Đ S a/ Một số chia hết cho 9 thì chia hết cho 3 b/ Một số chia hết cho 3 thì chia hết cho 9 c/ Một số chia hết cho 15 thì số đó chia hết cho 3 d/ Một số chia hết cho 45 thì số đó chia hết cho 9 GV : Cho ví dụ minh hoạ với câu đúng? HS lấy ví dụ minh hoạ. GV yêu cầu HS chia nhóm hoạt động với yêu cầu: Nêu cách tìm số dư khi chia mỗi số cho 9, cho 3 ? HS: Là số dư khi chia tổng các chữ số cho 9, cho 3. GV: Aùp dụng: Tìm số dư m khi chia a cho 9, tìm số dư n khi chia a cho 3 a 827 468 1546 1527 2468 1011 Kết quả m m 8 0 7 6 2 1 n n 2 0 1 0 2 1 GV gọi HS lên bảng điền các số dư tìm được. GV chốt lại cách tìm số dư khi chia một số cho 3, cho 9 nhanh nhất. Bài tập 110. GV giới thiệu các số m, n, r, m.n, d như trong SGK. Treo bảng phụ như hình tr. 43 SGK. GV hướng dẫn ô đầu. Thi đua trong hai dãy HS tính nhanh, đúng điền vào ô trống ( mỗi dãy 1 cột) Sau khi HS điền vào ô trống hãy so sánh r với d? Nếu rd phép nhân làm sai Nếu r = d phép nhân làm đúng. Trong thực hành ta thường viết các số m, n, r, d như sau: m d n r 6 3 2 3 Với a= 78 ; b= 47 ; c= 3666 I. Lý thuyết SGK II. Bài tập: a/ ( 1251 + 5316) 3 vì 1251 3; 5316 3 (1251 + 5316 ) 9 vì 1251 9 ; 5316 9 b/ (5436 – 1324) 3 vì 1324 3; 5436 3 (5436 – 1324) 9 vì 1324 9; 5436 9 c/ ( 1.2.3.4.5.6 +27) 3 và 9 vì mỗi số hạng của tổng đều chia hết cho 3, cho 9. Bài tập 105 tr.42 SGK/ a/ 450 , 405 , 540 , 504 b/ 453 , 435 , 543 , 534 , 345 , 354 Bài 106 tr.42 SGK 1000 10002 10008 Bài 107 tr. 42 SGK: Đ S Đ Đ Bài tập 110/ SGK a 78 64 72 b 47 59 21 c 3666 3776 1512 m 6 1 0 n 2 5 3 r 3 5 0 d 3 5 0 4.4 Câu hỏi, bài tập củng cố GV yêu cầu HS nhắc lại dấu hiệu chia hết cho 3, cho 9 HS: phát biểu lại Bài tập 139 tr. 19 SBT Tìm các chữ số a và b sao cho a - b = 4 và 9 9 ( 8 + 7 + a+ b) 9 (15 + a + b) 9 a = 8 b = 4 a + b {3; 12} Ta có: a + b = 12 a – b = 4 Vậy số phải tìm là 8784 GV nhận xét kết quả. 4.5 Hướng dẫn hs tự học ở nhà: * Đối với bài học ở tiết học này: Học bài. Làm bài tập 133, 134, 135, 136 tr. 19 SBT Bài tập về nhà : Thay x bởi chữ số nào để a/ 12 + chia hết cho 3 b/ chia hết cho 3. * Đối với bài học ở tiết học sau: - Chuẩn bị bài: Ước và Bội ? Hãy nêu điều kiện để a chia hết cho b? Lúc đó a là gì của b và b là gì của a? ? Muốn tìm ước của một số ta làm như thế nào? Muốn tìm bội của một số a ta làm như thế nào? Áp dụng: hày tìm a/ Ước của 4, 6, 7, 9 b/ Bội của 6, 8, 4, 10 5. Rút kinh nghiệm: Nội dung Phương pháp ĐDDH
Tài liệu đính kèm: