I/. Mục tiêu:
1. Kiến thức:
- Củng cố dấu hiệu chia hết cho 5, cho 2 thông qua việc giải bài tập.
2. Kĩ năng:
- Rèn kĩ năng tính toán chính xác, cẩn thận trong tính toán.
- Suy luận chặt chẽ khi áp dụng vào làm bài tập mang tính thực tế.
3. Thái độ:
- Có ý thức trong việc học và làm bài tập.
II/. Chuẩn bị:
Bảng phụ, phấn màu, máy tính điện tử bỏ túi.
III/. Tiến trình dạy học:
1. Ổn định:
2. Kiểm tra:
? Phát biểu dấu hiệu chia hết cho 5 và cho 2. – Bài 98 (SGK)
3. Bài mới:
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Ghi bảng
- Bảng phụ.
? Giải thích tại sao lại Đ, S.
? Thay * bởi số nào để chia hết cho 2, cho 5
? Một số chia hết cả cho 2 và 5 khi nào.
? Qua bài toán củng cố kiến thức nào
*Chốt cách thay số vào dấu *
? Bài toán cho biết gì. Yêu cầu phải tìm gì.?
? Số lớn nhất chia hết cho 2, số nhỏ nhất chia hết cho 5 là số nào.
? Tìm n thỏa mãn điều kiện nào.
? Vì 5 thì số tận cùng là số nào
a, b nhận những giá trị nào.
? Ôtô ra đời năm nào.
ã Cách giải dạng bài tập
Bài tập:
Một năm được viết là:
A = .Tìm A , biết rằng A chia hết cho 2 và a ,b, c
? Ta đã biết gì? phải tìm gì
? Để A chia hết 5 thì A có số tận cùng là số nào
? Số 0 có trong tập hợp của A không
? Vậy a,b,c có giá trị là số nào
*Chốt dạng bài tập
-Thực hiện trên bảng.
- Trả lời.
- Trả lời
- Dấu hiệu chia hết cho 2, cho 5
- Hiểu bài
- Trả lời.
- Số 450 5; 540 5.
- Đọc bài toán.
- Trả lời.
C = 5; a = 1; b = 8.
- Năm 1885
(1885 <>
- Đọc bài toán.
- Là 0 hoặc 5
- Không thuộc
\ c = 5; a =1 ; b = 9
- Hiểu bài
Bài 98: (sgk)
Các câu đúng: a, c
Các câu sai: b, d
Bài 95: (sgk/38)
a, Để thì : thay * bằng các số : 0, 2, 4, 6, 8.
b, Để thì : * = 0
c, Chia hết cho cả 2 và 5
* = 0
Bài 97:(sgk/39)
a. Số 2 là : 540, 504, 450.
b. Số 5 là : 405, 540, 450.
Bài 100:(sgk/39)
n = trong đó n 5.
Và b, a, c, {1, 5, 8}
Do c 5 c = 5 ; a = 1; b = 8.
Vậy : n = 1885.
Bài tập:
Theo bài ra ta có: A
Nên chữ số tận cùng của A phải là 0 hoặc 5.
Nhưng 0 ,
nên c = 5 ; a không thể bằng 9
nên a =1 ; b = 9
Vậy : A = 1955
Tiết 23
Luyện tập
Ngày soạn : 12 /10/2008.
Ngày giảng: 14 /10/2008.
I/. Mục tiêu:
Kiến thức:
Củng cố dấu hiệu chia hết cho 5, cho 2 thông qua việc giải bài tập.
Kĩ năng:
Rèn kĩ năng tính toán chính xác, cẩn thận trong tính toán.
Suy luận chặt chẽ khi áp dụng vào làm bài tập mang tính thực tế.
Thái độ:
Có ý thức trong việc học và làm bài tập.
II/. Chuẩn bị:
Bảng phụ, phấn màu, máy tính điện tử bỏ túi.
III/. Tiến trình dạy học:
ổn định:
Kiểm tra:
? Phát biểu dấu hiệu chia hết cho 5 và cho 2. – bài 98 (SGK)
Bài mới:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Ghi bảng
- Bảng phụ.
? Giải thích tại sao lại Đ, S.
? Thay * bởi số nào để chia hết cho 2, cho 5
? Một số chia hết cả cho 2 và 5 khi nào.
? Qua bài toán củng cố kiến thức nào
*Chốt cách thay số vào dấu *
? Bài toán cho biết gì. Yêu cầu phải tìm gì.?
? Số lớn nhất chia hết cho 2, số nhỏ nhất chia hết cho 5 là số nào.
? Tìm n thỏa mãn điều kiện nào.
? Vì M 5 thì số tận cùng là số nào
a, b nhận những giá trị nào.
? Ôtô ra đời năm nào.
Cách giải dạng bài tập
Bài tập:
Một năm được viết là:
A = .Tìm A , biết rằng A chia hết cho 2 và a ,b, c ẻ
? Ta đã biết gì? phải tìm gì
? Để A chia hết 5 thì A có số tận cùng là số nào
? Số 0 có trong tập hợp của A không
? Vậy a,b,c có giá trị là số nào
*Chốt dạng bài tập
-Thực hiện trên bảng.
- Trả lời.
- Trả lời
- Dấu hiệu chia hết cho 2, cho 5
- Hiểu bài
- Trả lời.
- Số 450 M5; 540 M 5.
- Đọc bài toán.
- Trả lời.
C = 5; a = 1; b = 8.
- Năm 1885
(1885 < 2000)
- Đọc bài toán.
- là 0 hoặc 5
- Không thuộc
\ c = 5; a =1 ; b = 9
- Hiểu bài
Bài 98: (sgk)
Các câu đúng: a, c
Các câu sai: b, d
Bài 95: (sgk/38)
a, để thì : thay * bằng các số : 0, 2, 4, 6, 8.
b, để thì : * = 0
c, Chia hết cho cả 2 và 5
* = 0
Bài 97:(sgk/39)
a. Số 2 là : 540, 504, 450.
b. Số 5 là : 405, 540, 450.
Bài 100:(sgk/39)
n = trong đó n M 5.
Và b, a, c, ẻ {1, 5, 8}
Do c M 5 c = 5 ; a = 1; b = 8.
Vậy : n = 1885.
Bài tập:
Theo bài ra ta có: A
nên chữ số tận cùng của A phải là 0 hoặc 5.
Nhưng 0 ẽ ,
nên c = 5 ; a không thể bằng 9
nên a =1 ; b = 9
Vậy : A = 1955
Củng cố: ? Một số chia hết cho 2, cho 5 khi nào.
? Số chia hết cho 2 và 5 có số tận cùng duy nhất là số mấy.
? Các dạng bài đã chữa và cách giải từng dạng bài đó
5. Dặn dò:
- Học bài cũ.
- BT còn lại SBT, TNC 88, 90.
- Xem trước bài mới .
Tài liệu đính kèm: