Giáo án Số học Lớp 6 - Tiết 23: Luyện tập - Năm học 2008-2009 (Bản 2 cột)

Giáo án Số học Lớp 6 - Tiết 23: Luyện tập - Năm học 2008-2009 (Bản 2 cột)

1/ Mục tiêu:

 a/ Kiến thức : HS củng cố, khắc sâu các kiến thức về dấu hiệu chia hết cho 3 , cho 9.

 b/ Kĩ năng : Có kĩ năng vận dụng thành thạo các dấu hiệu chia hết.

 c/ Thái độ : Rèn tính cẩn thận cho HS khi tính toán. Đặc biệt HS biết cách kiểm tra kết quả của phép nhân.

2/ Chuẩn bị:

 a/ Giáo viên : bảng phụ , thước thẳng , phấn màu

 b/ Học Sinh : Cc dấu hiệu chia hết,cc bi tập ở tiết luyện tập.

3/ Phương pháp dạy học :Đặt và giải quyết vấn đề,Hỏi_đáp,Hoạt động theo nhóm ,luyện tập.

4/ Tiến trình:

 4.1/ Ổn định tổ chức : Điểm danh

 4.2/ Kiểm tra bài cũ : Ghép trong bài mới

 4.3/ Giảng bài mới :

Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung bài học

Sửa bài tập

*HS1: Phát biểu dấu hiệu chia hết cho 9?

sửa bài 103 tr.41 SGK.

*HS2: Phát biểu dấu hiệu chia hết cho 3?

Bài tập 105 tr. 42 SGK.

*GV yêu cầu HS nhận xét lời giải, cách trình bày của bạn.

*Đánh giá và cho điểm.

*Bài 106 tr. 42 SGK:

*Gọi HS đọc đề bài SGK:

*GV- Số tự nhiên nhỏ nhất có năm chữ số là số nào?

*Dựa vào dấu hiệu nhận biết tìm số tự nhiên nhỏ nhất có 5 chữ số sao cho số đó:

 + Chia hết cho 3?

 + Chia hết cho 9?

*GV:cho HS làm miệng ( có thể bổ sung thêm yêu cầu giải thích với câu sai):

Cho ví dụ minh hoạ với câu đúng?

HS lấy ví dụ minh hoạ.

*GV chia nhóm hoạt động với yêu cầu:

Nêu cách tìm số dư khi chia mỗi số cho 9, cho 3 ?

HS: Là số dư khi chia tổng các chữ số cho 9, cho 3.

*GV: Ap dụng: Tìm số dư m khi chia a cho 9, tìm số dư n khi chia a cho 3

*GV có thể cho các nhóm học tập làm bảng từ gồm các số từ 0 8 để cho HS gắn lên bảng đó các số dư tìm được.

*GV chốt lại cách tìm số dư khi chia một số cho 3, cho 9 nhanh nhất.

*Bài tập 110. GV giới thiệu các số m, n, r, m,n, d như trong SGK.

Treo bảng phụ như hình tr. 43 SGK.

GV hướng dẫn ô đầu.

Thi đua trong hai dãy HS tính nhanh, đúng điền vào ô trống ( mỗi dãy 1 cột)

Sau khi HS điền vào ô trống hãy so sánh r với d?

- Nếu rd phép nhân làm sai

- Nếu r = d phép nhân làm đúng.

Trong thực hành ta thường viết các số m, n, r, d như sau:

Với a= 78 ; b= 47 ; c= 3666

Bài tập nâng cao:

Bài tập 139 tr. 19 SBT

Tìm các chữ số a và b sao cho

a- b = 4 và 9

*GV nhận xét kết quả.

 I/ Sửa bài tập cũ:

Bài 103 tr.41 SGK

a/ ( 1251 + 5316) 3 vì 12513

5316 3

(1251 + 5316 ) 9 vì

12519 ; 53169

b/ (5436 – 1324) 3 vì 13243;

54363

(5436 – 1324) 9 vì 13249;

54369

c/ ( 1.2.3.4.5.6 +27) 3 và 9 vì mỗi số hạng của tổng đều chia hết cho 3, cho 9.

Bài 105 tr.42 SGK

a./450, 405, 540, 504

b/ 453, 435, 543, 534, 345, 354

II/ Bài tập mới:

Bài 106 tr. 42 SGK

10 000

10002

10008

Bài 107 tr. 42 SGK:

Bài tập 110/sgk

a

78

64

72

b

47

59

21

c

3666

3776

1512

m

6

1

0

n

2

5

3

r

3

5

0

d

3

5

0

Bài tập nâng cao:

Bài tập 139 tr. 19 SBT

 9 ( 8 + 7 + a+ b) 9

 (15 + a + b) 9

 a + b {3; 12}

Ta có: a- b = 12

 a – b = 4

Vậy số phải tìm là 8784.

 

doc 3 trang Người đăng lananh572 Lượt xem 66Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Số học Lớp 6 - Tiết 23: Luyện tập - Năm học 2008-2009 (Bản 2 cột)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tiết PPCT : 23	LUYỆN TẬP
Ngày dạy : 	 ***********
1/ Mục tiêu:
 a/ Kiến thức : HS củng cố, khắc sâu các kiến thức về dấu hiệu chia hết cho 3 , cho 9.
 b/ Kĩ năng : Có kĩ năng vận dụng thành thạo các dấu hiệu chia hết.
 c/ Thái độ : Rèn tính cẩn thận cho HS khi tính toán. Đặc biệt HS biết cách kiểm tra kết quả của phép nhân.
2/ Chuẩn bị:
 a/ Giáo viên : bảng phụ , thước thẳng , phấn màu 
 b/ Học Sinh : Các dấu hiệu chia hết,các bài tập ở tiết luyện tập.
3/ Phương pháp dạy học :Đặt và giải quyết vấn đề,Hỏi_đáp,Hoạt động theo nhóm ,luyện tập.
4/ Tiến trình:
 4.1/ Ổn định tổ chức : Điểm danh
 4.2/ Kiểm tra bài cũ : Ghép trong bài mới
 4.3/ Giảng bài mới :
Hoạt động của giáo viên vàø học sinh
Nội dung bài học
Sửa bài tập
*HS1: Phát biểu dấu hiệu chia hết cho 9?
sửa bài 103 tr.41 SGK.
*HS2: Phát biểu dấu hiệu chia hết cho 3?
Bài tập 105 tr. 42 SGK.
*GV yêu cầu HS nhận xét lời giải, cách trình bày của bạn.
*Đánh giá và cho điểm.
*Bài 106 tr. 42 SGK:
*Gọi HS đọc đề bài SGK:
*GV- Số tự nhiên nhỏ nhất có năm chữ số là số nào?
*Dựa vào dấu hiệu nhận biết tìm số tự nhiên nhỏ nhất có 5 chữ số sao cho số đó:
 + Chia hết cho 3?
 + Chia hết cho 9?
Câu
Đ
S
a/ Một số chia hết cho 9 thì chia hết cho 3
b/ Một số chia hết cho 3 thì chia hết cho 9
c/ Một số chia hết cho 15 thì số đó chia hết cho 3
d/ Một số chia hết cho 45 thì số đó chia hết cho 9
*GV:cho HS làm miệng ( có thể bổ sung thêm yêu cầu giải thích với câu sai):
Cho ví dụ minh hoạ với câu đúng?
HS lấy ví dụ minh hoạ.
*GV chia nhóm hoạt động với yêu cầu:
Nêu cách tìm số dư khi chia mỗi số cho 9, cho 3 ?
HS: Là số dư khi chia tổng các chữ số cho 9, cho 3.
*GV: Aùp dụng: Tìm số dư m khi chia a cho 9, tìm số dư n khi chia a cho 3
a
827
468
1546
1527
2468
1011
Kết quả
m
m
8
0
7
6
2
1
n
n
2
0
1
0
2
1
*GV có thể cho các nhóm học tập làm bảng từ gồm các số từ 0 8 để cho HS gắn lên bảng đó các số dư tìm được.
*GV chốt lại cách tìm số dư khi chia một số cho 3, cho 9 nhanh nhất.
*Bài tập 110. GV giới thiệu các số m, n, r, m,n, d như trong SGK.
Treo bảng phụ như hình tr. 43 SGK.
GV hướng dẫn ô đầu.
Thi đua trong hai dãy HS tính nhanh, đúng điền vào ô trống ( mỗi dãy 1 cột)
Sau khi HS điền vào ô trống hãy so sánh r với d?
Nếu rd phép nhân làm sai
Nếu r = d phép nhân làm đúng.
Trong thực hành ta thường viết các số m, n, r, d như sau:
m
d
n
r
6
3
2
3
Với a= 78 ; b= 47 ; c= 3666
Bài tập nâng cao:
Bài tập 139 tr. 19 SBT
Tìm các chữ số a và b sao cho 
b = 4 và 9
*GV nhận xét kết quả.
I/ Sửa bài tập cũ:
Bài 103 tr.41 SGK
a/ ( 1251 + 5316) 3 vì 12513
5316 3
(1251 + 5316 ) 9 vì 
12519 ; 53169
b/ (5436 – 1324) 3 vì 13243;
54363
(5436 – 1324) 9 vì 13249;
54369
c/ ( 1.2.3.4.5.6 +27) 3 và 9 vì mỗi số hạng của tổng đều chia hết cho 3, cho 9.
Bài 105 tr.42 SGK 
a./450, 405, 540, 504
b/ 453, 435, 543, 534, 345, 354
II/ Bài tập mới:
Bài 106 tr. 42 SGK
10 000
10002
10008
Bài 107 tr. 42 SGK:
Bài tập 110/sgk
a
78
64
72
b
47
59
21
c
3666
3776
1512
m
6
1
0
n
2
5
3
r
3
5
0
d
3
5
0
Bài tập nâng cao:
Bài tập 139 tr. 19 SBT
 9 ( 8 + 7 + a+ b) 9
 (15 + a + b) 9
 a = 8
 b = 4 
 a + b {3; 12}
Ta có: a- b = 12
 a – b = 4
Vậy số phải tìm là 8784.
 4.4/ Củng cố và luyện tập:
*Nhắc lại dấu hiệu chia hết cho 3, cho9?
*Qua bài học trên em rút ra được bài học kinh nghiệm gì?
III/ Bài học kinh nghiệm
*Một số chia hết cho 9 thì chia hết cho 3
* Một số chia hết cho 15 thì chia hết cho 3
* Một số chia hết cho 45 thì chia hết cho 9
*muốn tìm số dư trong phép chia cho 3,cho 9,ta cộng tất cả các chữ số cĩ trong tổng đĩ,nếu tổng vượt quá 10 ta cộng tiếp các chử số đĩ sao cho tổng đĩ nhỏ hơn 3,hoặc 9 cuối cùng số đĩ là số dư
 4.5/ Hướng dẫn HS tự học ở nhà:
Học thuộc các dấu hiệu chia hết và xem lại các bài tập đã làm
BTVN 133, 134, 135, 136 tr. 19 SBT
Xem trước bài “Uớc và bội”
Bài tập: Thay x bởi chữ số nào để 
a/ 12 + chia hết cho 3
b/ chia hết cho 3.
5/ Rút kinh nghiệm:

Tài liệu đính kèm:

  • docTiet23.doc