A. MỤC TIÊU
· Kiến thức : Vận dụng dấu hiệu chia hết cho2; 5 để giải bài tập.
· Kỹ năng : Học sinh dần làm quen với những phép suy luận khi giải toán
· Thái độ :
B. CHUẨN BỊ
· GV : Cắt bằng bìa bài 97; 98
· HS :
C. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC I/ Ổn định :
II/ Kiểm tra bài cũ : 8 ph
HS1. Phát biểu dấu hiệu chia hết cho 2; 5 và cho tất cả 2 và 5.
Bài tập 123; 124
Hỏi thêm: Tìm 1 số tự nhiên chia hết cho 2 nhưng chia cho 5 dư 2. HS. Lên bảng phát biểu và giải bài tập.
Bài 123:
a) 156 ; b) 435 ; c) 680 ; d) 213
Bài 124:
a) Chia hết cho 2 ; b) Chia hết cho 5
* 8; 18; 28; 38
III/ luyện tập : 35 ph
TL Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Nội dung
20 ph Hoạt động 1 :
?. Số *85 có chia hết cho 2 không?
GV. Muốn xét 1 số có chia hết cho 2 hay cho 5 ta xét điều gì?
GV. Đưa ra các số 4; 0; 5
GV. Hướng dẫn cách sắp xếp
Tận cùng 0
* Số chia hết cho 2
Tận cùng 4
GV. Treo bảng phụ
?. Ta phải tìm 1 số tự nhiên thoả mãn những điều kiện gì?
Vậy x chỉ có thể là những số?
Phương pháp chọn lọc (Loại trừ)
1 số chia 5 dư 3. Hàng đơn vị chỉ có thể là những số nào?
Phương pháp lập luận theo số dư.
Nhận xét gì về abbc = n
Cần chú ý đến tính thực tế.
Hoạt động 2 : Khắc sâu; nâng cao Số *85 tận cùng là 5 nên không chia hết cho 2 nhưng chia hết cho 5.
Số tận cùng
HS: 1 nhóm xếp các số chia hết cho 2
1 nhóm xếp các số chia hết cho 5
Số chia hết tận cùng là 0: 450; 540; Tận cùng là 5: 405
HS. Lên bảng điền vào bảng phụ.
1 số tự nhiên có 2 chữ số giống nhau.
a = xx (a0); a 2 và a = 5k + 3
Trong các số 22; 33; 44; 55; 66; 88 thì a = 88
Vì abbc chỉ số năm a= 1
Vì n 5 nên c = 5. Vậy b = 8
Bài 96:
a) Số * 85 ⋮ 2 với (*) 0
b) Số * 85 5 với (*) 1, ,9
Bài 97:
a) 540; 504; 450
b) 540; 450; 405
* Khi xét 1 số chia hết cho 2; 5 cần chú ý chữ số tận cùng.
Bài 98:
Bài 99:
* Vì số aN; a có 2 chữ số giống nhau và chia hết cho 2 nên a là 1 trong các số 22; 44;66 Vì a chia hết cho 5 dư 3 nên a = 88
Bài 100:
a= 1; c =5; b = 8
Là năm 1885
Ngày soạn : 15 – 10 – 05 Tiết : 22 LUYỆN TẬP MỤC TIÊU Kiến thức : Vận dụng dấu hiệu chia hết cho2; 5 để giải bài tập. Kỹ năng : Học sinh dần làm quen với những phép suy luận khi giải toán Thái độ : CHUẨN BỊ GV : Cắt bằng bìa bài 97; 98 HS : TIẾN TRÌNH DẠY HỌC I/ Ổn định : II/ Kiểm tra bài cũ : 8 ph HS1. Phát biểu dấu hiệu chia hết cho 2; 5 và cho tất cả 2 và 5. Bài tập 123; 124 Hỏi thêm: Tìm 1 số tự nhiên chia hết cho 2 nhưng chia cho 5 dư 2. HS. Lên bảng phát biểu và giải bài tập. Bài 123: a) 156 ; b) 435 ; c) 680 ; d) 213 Bài 124: a) Chia hết cho 2 ; b) Chia hết cho 5 * 8; 18; 28; 38 III/ luyện tập : 35 ph TL Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Nội dung 20 ph Hoạt động 1 : ?. Số *85 có chia hết cho 2 không? GV. Muốn xét 1 số có chia hết cho 2 hay cho 5 ta xét điều gì? GV. Đưa ra các số 4; 0; 5 GV. Hướng dẫn cách sắp xếp Tận cùng 0 * Số chia hết cho 2 Tận cùng 4 GV. Treo bảng phụ ?. Ta phải tìm 1 số tự nhiên thoả mãn những điều kiện gì? Vậy x chỉ có thể là những số? ® Phương pháp chọn lọc (Loại trừ) 1 số chia 5 dư 3. Hàng đơn vị chỉ có thể là những số nào? ® Phương pháp lập luận theo số dư. Nhận xét gì về abbc = n Cần chú ý đến tính thực tế. Hoạt động 2 : Khắc sâu; nâng cao Số *85 tận cùng là 5 nên không chia hết cho 2 nhưng chia hết cho 5. Số tận cùng HS: 1 nhóm xếp các số chia hết cho 2 1 nhóm xếp các số chia hết cho 5 Số chia hết tận cùng là 0: 450; 540; Tận cùng là 5: 405 HS. Lên bảng điền vào bảng phụ. 1 số tự nhiên có 2 chữ số giống nhau. a = xx (a¹0); a 2 và a = 5k + 3 Trong các số 22; 33; 44; 55; 66; 88 thì a = 88 Vì abbc chỉ số năm Þ a= 1 Vì n 5 nên c = 5. Vậy b = 8 Bài 96: a) Số * 85 ⋮ 2 với "(*) ¹0 b) Số * 85 5 với "(*) Ỵ{1,,9} Bài 97: a) 540; 504; 450 b) 540; 450; 405 * Khi xét 1 số chia hết cho 2; 5 cần chú ý chữ số tận cùng. Bài 98: Bài 99: * Vì số aỴN; a có 2 chữ số giống nhau và chia hết cho 2 nên a là 1 trong các số 22; 44;66 Vì a chia hết cho 5 dư 3 nên a = 88 Bài 100: a= 1; c =5; b = 8 Là năm 1885 15 ph ?. Số cần ghép có những đặc điểm gì và làm như thế nào? ?. Muốn chứng tỏ 1 tích các thừa số chia hết cho 2 ta cần chứng tỏ điều gì? GV. Trong 2 thừa số (n+3) và (n+6). Số nào là số chẵn. Số 4. Số lớn nhất: Hàng trăm chọn số lớn nhất: 5 Có 1 thừa số của tích chia hết cho 2® Có ít nhất 1 thừa số là số chẵn. HS dễ lẫn n+3 là số lẻ; n+6 là số chẵn. Bài 129: a) 534 (Lớn nhất chia hết cho 2) b) 345 (Nhỏ nhất chia hết cho 5) Bài 135: CMR với "nỴN (n+3).(n+6) chia hết cho 2 * Nếu n là số lẻÞ n+3 chẵn * Nếu n là chẵnÞ n+6 chẵn Vậy "nỴN thì (n+3).(n+6)⋮ 2 V/ Hướng dẫn về nhà : 2 ph * Làm bài tập : 127; 128; 130; 131 BTlàm thêm: a) Tính số số hạng của dãy 5;10;15; 100 ® Cách tính số số hạng của dãy số cách đều b) CMR: (5n -1) ⋮ 4 * Chú ý: Loại toán tìm chữ số tận cùng C.RÚT KINH NGHIỆM BỔ SUNG
Tài liệu đính kèm: