Giáo án Số học Lớp 6 - Tiết 22 đến 24 - Năm học 2010-2011 - Trần Trung Nguyên

Giáo án Số học Lớp 6 - Tiết 22 đến 24 - Năm học 2010-2011 - Trần Trung Nguyên

1. MỤC TIÊU:

- Kiến thức: HS củng cố, khắc sâu các kiến thức về dấu hiệu chia hết cho 3 , cho 9.

- Kĩ năng: Có kĩ năng vận dụng thành thạo các dấu hiệu chia hết.

- Thái độ: Rèn tính cẩn thận cho HS khi tính toán. Đặc biệt HS biết cách kiểm tra kết quả của phép nhân.

2/ TRỌNG TÂM :

Vận dụng tính chất, dấu hiệu chia hết ch 3, cho 9 giải bài tập

3. CHUẨN BỊ:

· GV: Bảng phụ BT 107,sgk ,gio n

· HS: Bảng nhóm

4. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:

4.1/ Ổn định tổ chức và Kiểm diện 6A( / ) 6B( / )

4.2/ Kiểm tra miệng:(Trong bài mới)

4.3/ Giảng bài mới:

HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ NỘI DUNG

@Họat động 1: Sửa bi tập cũ

HS1: Phát biểu dấu hiệu chia hết cho 9?(3đ)

Chữa bài 103 tr.41 SGK.(7đ)

HS2: Phát biểu dấu hiệu chia hết cho 3:(3đ)

Bài tập 105 tr. 42 SGK.(7đ)

GV yêu cầu HS nhận xét lời giải, cách trình bày của bạn.

Đánh giá và cho điểm.

@Họat động 2: Bi Tập Mới

Bài 106 tr. 42 SGK:

Gọi HS đọc đề bài SGK:

GV- Số tự nhiên nhỏ nhất có năm chữ số là số nào?

Dựa vào dấu hiệu nhận biết tìm số tự nhiên nhỏ nhất có 5 chữ số sao cho số đó:

 + Chia hết cho 3?

 + Chia hết cho 9?

Bài 107 tr. SGK

GV: Treo bảng phụ BT 107

Cho ví dụ minh hoạ với câu đúng?

HS lấy ví dụ minh hoạ.

GV chia nhóm hoạt động với yêu cầu:

Nêu cách tìm số dư khi chia mỗi số cho 9, cho 3 ?

HS: Là số dư khi chia tổng các chữ số cho 9, cho 3.

GV: Ap dụng: Tìm số dư m khi chia a cho 9, tìm số dư n khi chia a cho 3

GV chốt lại cách tìm số dư khi chia một số cho 3, cho 9 nhanh nhất. 1/ Sửa bài tập cũ:

a/ ( 1251 + 5316) 3 vì 12513

5316 3

(1251 + 5316 ) 9 vì

12519 ; 53169

b/ (5436 – 1324) 3 vì 13243;

54363

(5436 – 1324) 9 vì 13249;

54369

c/ ( 1.2.3.4.5.6 +27) 3 và 9 vì mỗi số hạng của tổng đều chia hết cho 3, cho 9.

v Bài tập 105 tr.42 SGK/

a./450, 405, 540, 504

b/ 453, 435, 543, 534, 345, 354

2/ Bài tập mới:

v Bài tập 106SGK/42

a/10002

b/10008

v Bài 107 tr. 42 SGK:

Là số dư khi chia tổng các chữ số cho 3, cho 9.

v Bài tập 109

 

doc 10 trang Người đăng lananh572 Lượt xem 145Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Số học Lớp 6 - Tiết 22 đến 24 - Năm học 2010-2011 - Trần Trung Nguyên", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Bài 12 Tiết :22	Ngày Soạn: 2/10/2011
Tuần :8
DẤU HIỆU CHIA HẾT CHO 3 ,CHO 9
1/MỤC TIÊU:
Kiến thức:HS nắm vững dấu hiệu chia hết cho 3, cho 9 so sánh các dấu hiệu chia hết cho 2 và cho 5.
Kỷ năng:HS biết vận dụng các dấu hiệu chia hết cho 3, cho 9 để nhanh chóng nhận ra một số có chia hết cho 3, cho 9 hay không.
Thái độ :Rèn luyện cho HS tính chính xác khi phát biểu lí thuyết (so với lớp lớp 5) vận dụng linh hoạt, sáng tạo các dạng bài tập.
2/ TRỌNG TÂM : 
Nhận biết, vận dụng tính chất, dấu hiệu chia hết ch 3, cho 9
3.CHUẨN BỊ:
GV: Bảng phụ, thước thẳng.
HS: Bảng phụ nhóm.
4.TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
4/ TIẾN TRÌNH: 
4.1/ Ổn định tổ chức và Kiểm diện 	6A(	 /	)	 6B(	 /	)
4.2/ Kiểm tra miệng:
GV: Cho đề kiểm tra bài cũ:
Cho 2 số: a = 378, b = 5124.
Thực hiện phép chia để kiểm tra xem số nào chia hết cho 9, số nào không chia hết cho 9?(3đ)
Tìm tổng các chữ số của a và b.?(3đ)
Hãy xét xem tổng các chữ số của a có chia hết cho 3 không? tương tự đối với câu b.?(3đ)
HS: lên bảng làm
Cả lớp làm vào vỡ bài tập.
GV: Ai có nhận xét gì về bài làm của bạn?
HS: Nhận xét.
GV: Qua bài này ta có nhận xét gì? về giữa số chia hết cho 9 và giữa số không chia hết cho 9?
HS: Số chia hết cho 9 thì tổng các chữ số của nó cũng chia hết cho 9. số không chia hết cho 9 thì tổng các chữ số của nó cũng không chia hết cho 9.
4.3 Dạy bài mới:
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ
Nội Dung 
@Hoạt động 1: Nhận xét mở đầu
GV: Treo bảng phụ trình bày nhận xét và các ví dụ? yêu cầu HS đọc.
HS: Đọc bài.
GV: Hướng dẫn và yêu cầu HS làm tương tự đối với số 253.
HS: Làm bài.
@Hoạt động 2: Dấu hiệu chia hết cho 9
GV: Ví dụ: Dựa vào nhận xét mở đầu ta có: 
378 = (3 + 7 +8) + ( số chia hết cho 9).
Vậy không cần thực hiện phép chia giải thích tại sao 378 chia hết cho 9
HS: Vì cả hai số hạng của tổng đều chia hết cho 9.
GV: Từ đó ta đi đến kết luận 1.
HS: Phát biểu kết luận (sgk)
GV: Cũng câu hỏi như trên với số 253 để đi đến kết luận 2.
253 = (2 + 5 + 3) + (số chia hết cho 9)
= 10 + (số chia hết cho 9)
HS: Số 253 không chia hết cho 9, còn số hạng của tổng không chia hết cho 9, còn số kia chia hết cho 9.
GV: Từ đó ta có kết luận.
HS: Đọc kết luận 2 SGK.
GV: Treo bảng phụ trình bày kết luận chung.
HS: Đọc.
Củng cố: cả lớp làm ?1
Yêu cầu giải thích.
GV: Dựa vào ?1: 63549
Hãy tìm một số cũng chia hết cho 9
@Hoạt động 3: Dấu hiệu chia hết cho 3
HS: Tương tự như ở dấu hiệu chia hết cho 9, GV cho HS hoạt động theo nhóm chia cả thành 2 dãy, áp dụng nhận xét mở đầu, lấy 2 ví dụ cụ thể và đi đến kết luận.
Giải thích vì sao một số chia hết cho 9 thì thì chia hết cho 3.
HS: Làm bài.
Qua các bt gv cho hs nếu các dấu hiệu chia hết cho 3
GV: Củng cố ?2
GV: Gọi 1 HS lên bảng thay (*) bằng những số thích hợp.
Nhận xét mở đầu 
SGK
253 = 2.100 + 5.10 + 3
= 2.(99 + 1) + 5.(9+ 1) + 3
= 2.99 + 2 + 5.9 + 5 + 3
= (2.99 + 5.9) + (2 + 5 + 3)
= (số chia hết cho 9) + (tổng các chữ số)
* Nhận Xét: Mọi số đều cĩ thể viết được dưới dạng tổng các chữ số của nĩ+ với 1 số chia hết cho 9
Dấu hiệu chia hết cho 9:
Vd:
378 = 3+7+8+ (số9)
 = 18 +(số9)
Suy ra 3789
253=2+5+3+(số9)
 = 10+(số9) (10 9)
Suy ra 253 9
b)Kết luận 1: SGK/40 
c)Kết luận 2: SGK/40
d)Dấu Hiệu: SGK/40
?1: 6219 vì 6 + 2 + 1 = 9 9
12059 vì 1 + 2 + 0 + 5 = 8 9
13279 vì 1 + 3 + 2 + 7 = 13 9
6354 9 vì 6 + 3 + 5 + 4 = 18 9
3. Dấu hiệu chia hết 3
a)VD1: 2031 = (2 + 0 + 3 + 1) + (số chia hết cho 9)
= 6 + (số chia hết cho 9)
= 6 + (số chia hết cho 3)
Vậy 20313 vì cả hai số hạng đều chia hết cho 3.
b)Kết luận 1: SGK
VD1: 3415 = (3 + 4 +1 + 5) + (số chia hết cho 9)
= 13 + (số chia hết cho 9)
= 13 + (số chia hết cho 3)(133)
Vậy 3415 không chia hết cho 3 vì 133.
c)Kết luận 2: SGK
d) Dấu hiệu: SGK41
?2
1573 (1 + 5 + 7 + *) 3
(13 + *)3
(12 + 1 + *)3
Vì 12 3 nên
(12 + 1 + *)3(1+ *)3
* 
 * là các số 2, 5, 8
Dấu hiệu chia hết cho 2, 5 phụ thuộc vào chữ số tận cùng.
Dấu hiệu chia hết cho 3, 9 phụ thuộc vào tổng các chữ số
4.4/ Câu Hỏi Bài Tập Củng Cố 
GV: Dấu hiệu chia hết cho 3, cho 9 có gì khác so với dấu hiệu chia hết cho 2, cho 5?
HS: Trả lời miệng.
GV: Gọi HS nhắc lại dấu hiệu chia hết cho 3, cho 9.
HS: Nhắc lại.
GV: Cho HS làm bài 104 SGK theo nhóm cho các nhóm nhận xét chéo lẫn nhau?
HS: Làm bài và nhận xét.
GV: Nhận xét và sửa bài.
Bài 104 SGK
a. 	b. 	c. 	d. 9810
4.5/ Hướng dẫn HS tự học ở nhà :
Về nhà học thuộc bài.
Làm bài tập 101, 102, 103, 105, SGK/41, 42
 Bài 107,108/sbt
Chuẩn bị tiết sau luyện tập
 $ Hướng Dẫn Bài 104/sgk/42
 = (1+5+7+*)3
 = (13+ *) 3
 = (1+*) +12 3
Vì 123 nên để 3 
 ĩ 1+* 3
 =>* = {2;5;8}
Vậy các số càn tìm là bao nhiêu
5. RÚT KINH NGHIỆM:
Nội dung:	
Phương pháp:	
Sử dụng đddh, thiết bị dạy học:	
Bài 12 Tiết :23	Ngày Soạn: 2/10/2011
Tuần :8
	LUYỆN TẬP
1. MỤC TIÊU:
- Kiến thức: HS củng cố, khắc sâu các kiến thức về dấu hiệu chia hết cho 3 , cho 9.
- Kĩ năng: Có kĩ năng vận dụng thành thạo các dấu hiệu chia hết.
- Thái độ: Rèn tính cẩn thận cho HS khi tính toán. Đặc biệt HS biết cách kiểm tra kết quả của phép nhân.
2/ TRỌNG TÂM : 
Vận dụng tính chất, dấu hiệu chia hết ch 3, cho 9 giải bài tập
3. CHUẨN BỊ:
GV: Bảng phụ BT 107,sgk ,giáo án
HS: Bảng nhóm
4. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
4.1/ Ổn định tổ chức và Kiểm diện 	6A(	 /	)	 6B(	 /	)
4.2/ Kiểm tra miệng:(Trong bài mới)
4.3/ Giảng bài mới:
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ
NỘI DUNG
@Họat động 1: Sửa bài tập cũ
HS1: Phát biểu dấu hiệu chia hết cho 9?(3đ)
Chữa bài 103 tr.41 SGK.(7đ)
HS2: Phát biểu dấu hiệu chia hết cho 3:(3đ)
Bài tập 105 tr. 42 SGK.(7đ)
GV yêu cầu HS nhận xét lời giải, cách trình bày của bạn.
Đánh giá và cho điểm.
@Họat động 2: Bài Tập Mới
Bài 106 tr. 42 SGK:
Gọi HS đọc đề bài SGK:
GV- Số tự nhiên nhỏ nhất có năm chữ số là số nào?
Dựa vào dấu hiệu nhận biết tìm số tự nhiên nhỏ nhất có 5 chữ số sao cho số đó:
 + Chia hết cho 3?
 + Chia hết cho 9?
Bài 107 tr. SGK
GV: Treo bảng phụ BT 107
Câu
Đ
S
a/ Một số chia hết cho 9 thì chia hết cho 3
b/ Một số chia hết cho 3 thì chia hết cho 9
c/ Một số chia hết cho 15 thì số đó chia hết cho 3
d/ Một số chia hết cho 45 thì số đó chia hết cho 9
Đ
Đ
Đ 
S
Cho ví dụ minh hoạ với câu đúng?
HS lấy ví dụ minh hoạ.
GV chia nhóm hoạt động với yêu cầu:
Nêu cách tìm số dư khi chia mỗi số cho 9, cho 3 ?
HS: Là số dư khi chia tổng các chữ số cho 9, cho 3.
GV: Aùp dụng: Tìm số dư m khi chia a cho 9, tìm số dư n khi chia a cho 3
a
827
468
1546
1527
2468
1011
Kết quả
m
m
8
0
7
6
2
1
n
n
2
0
1
0
2
1
GV chốt lại cách tìm số dư khi chia một số cho 3, cho 9 nhanh nhất.
1/ Sửa bài tập cũ:
a/ ( 1251 + 5316) 3 vì 12513
5316 3
(1251 + 5316 ) 9 vì 
12519 ; 53169
b/ (5436 – 1324) 3 vì 13243;
54363
(5436 – 1324) 9 vì 13249;
54369
c/ ( 1.2.3.4.5.6 +27) 3 và 9 vì mỗi số hạng của tổng đều chia hết cho 3, cho 9.
Bài tập 105 tr.42 SGK/ 
a./450, 405, 540, 504
b/ 453, 435, 543, 534, 345, 354
2/ Bài tập mới:
Bài tập 106SGK/42
a/10002
b/10008
Bài 107 tr. 42 SGK:
Là số dư khi chia tổng các chữ số cho 3, cho 9.
Bài tập 109
4.4/ Câu Hỏi Bài Tập Củng Cố 
Muốn tìm số dư khi chia một số nào đó cho 3,9 ta làm thế nào?
Dấu hiệu chia hết cho 3 cho 9 phụ thuộc vào yếu tố nào?
* Bài học kinh nghiệm
- Là số dư khi chia tổng các chữ số cho 3, cho 9.
- Dấu hiệu chia hết cho 3, cho9 phụ thuộc vào tổng các chữ số
4.5/ Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà:
Học bài: Học lại các dấu hiệu chia hết cho 2,5,3,9
Bài tập 110, 104/sgk/42
 Bài tập 137,138/sbt/19
Bài tập: Thay x bởi chữ số nào để 
a/ 12 + chia hết cho 3
b/ chia hết cho 3.
Hướng dẫn bài 104c/sgk 42
 chia hết cho 3 và 5
 chia hết cho 5 suy ra * = { }(1)
 chia hết cho 3 suy ra 4+3+ * chia hết cho 3 hay 6+(1+*) chia hết cho 3
Vậy 1+ * chia hết cho 3 suy ra * { }(2)
Từ (1) và (2) suy ra * cần tìm
5. RÚT KINH NGHIỆM:
Nội dung:	
Phương pháp:	
Sử dụng đddh, thiết bị dạy học:	
Bài 12 Tiết :24	Ngày Soạn: 2/10/2011
Tuần :8
	 	ƯỚC VÀ BỘI
1/ MỤC TIÊU:
1- Kiến thức: HS nắm được định nghĩa ước và bội của một số, kí hiệu tập hợp các ước, các bội của một số.
2- Kĩ năng: HS biết kiểm tra một số có hay không là ước hoặc là bội của một số cho trước, biết cách tìm ước và bội của một số cho trước trong các trường hợp đơn giản.
3- Thái độ: HS biết xác định ước và bội trong các bài toán thực tế đơn giản.
2/ TRỌNG TÂM : 
Hiểu và vận dụng quy tắc tìm ước và bội
3/ CHUẨN BỊ:
GV: Bảng phụ, máy tính bỏ túi
HS: Bảng nhóm
4/ TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
4.1/ Ổn định tổ chức và Kiểm diện 6A(	 /	)	 6B(	 /	)
4.2/ Kiểm tra miệng:
? 1/Nêu dấu hiệu chia hết cho 3,9 (4đ)
 2/ Điền chữ số vào dấu * để: 
a) chia hết cho 3 (2đ)
b) chia hết cho 9 (2đ)
c/ chia hết cho cả 2, 3, 5, 9 (2đ)
1/ SGK/40,41
2/ a/ *{1; 4 ; 7}; {315; 345; 375}
b/ * {0;9} ; {702; 792}
c/ 2 và 5 b = 0
 và 9 (a+ 6 + 3 + 0) 9
 9 + a 9 a= 9 (ĐK:a0)
4.3/ Bài mới:
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ
NỘI DUNG
@Hoạt động 1: Giới thiệu bài
Ta cĩ 315 chia hết cho 3 ta nĩi 315 là bội của 3 và 3 là ước của 315. Vậy khi nào a gọi là bội của b và b là ước của a => Bài Mới
@Họat động 2: Ước Và Bội
GV: Hãy nhắc lại khi nào số tự nhiên a chia hết cho số tự nhiên b? (b0)
HS: Số tự nhiên a chia hết cho số tự nhiên b0 nếu có số tự nhiên k sao cho a= b.k.
GV giới thiệu ước và bội ( SGK)
a là bội của b
b là ước của a
ab 
?1
Cho HS làm 
Muốn tìm các bội của một số hay các ước của một số em làm như thế nào? 
@Họat động 2:Cách Tìm Bội Và Ước Của 1 Số
GV giới thiệu ký hiệu tập hợp các ước của a là Ư(a), tập hợp các bội của a là B(a)
Ví dụ 1:
Để tìm các bội của 7 em làm như thế nào?
Các nhóm học tập nghiên cứu, phát hiện cách tìm .
Tìm các bội của 7 nhỏ hơn 30
GV nhận xét các nhóm hoạt động rút ra cách tìm bội của một số (0) 
?2
Cho HS làm 
Tìm các số tự nhiên x mà x B (8) và x<40
HS cả lớp làm việc
Ví dụ 2: Tìm tập hợp Ư(8)
GV tổ chức hoạt động theo nhóm cho HS.
Hs : hoạt động nhóm.
Để tìm các ước của 8 em làm như thế nào?
HS: Để tìm ước của 8 ta lần lượt chia 8 cho 1, 2, 3. . . 8 ta thấy 8 chỉ chia hết cho 1, 2, 4, 8.
Do đó Ư(8) = { 1; 2; 4; 8}
GV nhận xét các nhóm HS tìm ước của 8 và hướng dẫn lại cả lớp.
?3
Cho Hs làm 
Viết các phần tử của tập hợp Ư(12)
?4
Cho HSLàm 
Tìm Ư(1) và B(1)
Mở rộng kiến thức: tìm tất cả các ước của 0
Hs: Ư(0) = N*
? Tìm bội của 0
Hs: khơng cĩ số tự nhiên nào là bội của 0 vì số chia phải khác khơng
1/ Ước và bội:SGK/43
a là bội của b
b là ước của a
ab 
?1
?1
?1
Số 18 là bội của 3, không là bội của 4.
Số 4 là ước của 12, không là ước của 15.
2/ Cách Tìm Ước Và Bội:
a) Kí hiệu
Ta ký hiệu tập hợp các ước của a là Ư(a), tập hợp các bội của a là B(a).
b)Cách Tìm Bội
Ví dụ 1:
B(7) = { 0; 7; 14; 21; 28}
Nhận xét: SGK/44
Ta cĩ thể tìm bội của 1 số khác 0 bằng cách nhân số đĩ lần lượt với 0,1,2,3.
?2
 x{ 0; 8; 16; 24; 32}
 Ví dụ 2:
Ư(8) ={ 1; 2; 4; 8}
c) Cách tìm ước
Ta cĩ thể tìm các ước của a(a>1) bằng cách lần lượt chia a cho các số tự nhiên từ 1 đến a để xét xem a chia hết cho những số nào thù số đĩ là ước của a
?3
Ư(12) = { 1; 2; 3; 4; 6; 12}
?4
Ư(1) ={ 1}
B(1)= { 0; 1; 2; 3; }
4.4/ Câu Hỏi Bài Tập Củng Cố 
GV đặt câu hỏi:
Số 1 có bao nhiêu ước số?
Số 1 là ước số của những số tự nhiên nào?
Số 0 có là ước của số tự nhiên nào hay không?
Số 0 là bội của những số tự nhiên nào?
Bài 111 tr. 44 SGK
Yêu cầu cả lớp làm.
GV và HS cùng sửa
Bài 112 tr. 44 SGK:
Gọi 2 HS lên bảng 
Một em làm hai câu đầu.
Một em làm phần còn lại.
Bài 113 tr. 44 SGK: Tìm x N
a/ xB( 12) và 20x50
b/ x15 và 0< x40
c/ xƯ(20) và x > 8
d/ 16 x
Số 1 chỉ có một ước là 1.
Số 1 là ước của mọi số tự nhiên.
Số 0 không là ước của bất kỳ số tự nhiên nào.
Số 0 là bội của mọi số tự nhiên(0)
Bài 111 tr. 44 SGK:
a/ 8, 20
b/ { 0; 4; 8; 12; 16; 20; 24; 28}
c/ 4k (kN)
Ư(4) = { 1; 2; 4}
Bài 112 tr. 44 SGK
Ư(6) = { 1; 2; 3; 6}
Ư(9) = { 1; 3; 9}
Ư(13) = {1; 13}
Ư(1) = {1}
Bài tập 113 tr. 44 SGK:
a/ 24; 36; 48
b/ 15; 30
c/ 10; 20
d/ 1; 2; 4; 8; 16
 5/ Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà:
Học bài.
Làm bài tập 114 tr. 45 SGK, 
Xem và làm trò chơi “ Đua ngựa về đính”
Bài 142,144/sbt/tr 20
Nghiên cứu bài §14
 ? Số nguyên tố là gì
 ? Hợp số là gì
5. RÚT KINH NGHIỆM:
Nội dung:	
Phương pháp:	
Sử dụng đddh, thiết bị dạy học:	

Tài liệu đính kèm:

  • doc22-24(sh 6).doc