1/ Mục tiêu:
a. Kiến thức: HS nắm vững dấu hiệu chia hết cho 3, cho 9, so sánh với dấu hiệu chia hết cho 2, cho 5.
b. Kĩ năng: HS biết vận dụng các dấu hiệu chia hết cho 3, cho 9 để nhanh chóng nhận ra một số có chia hết cho 3, cho 9 hay không?
c. Thái độ:Rèn luyện cho HS tính chính xác khi phát biểu lý thuyết ( so với lớp 5), vận dụng linh hoạt sáng tạo để giải các dạng bài tập.
2/ Chuẩn bị:
GV: Thước, bảng phụ.
HS: Nắm dấu hiệu chia hết cho 2 cho 5
Làm các bài tập đã dặn về nhà
Xem trước nội dung bài mới
3/ Phương pháp :Vấn đáp, thảo luận, luyện tập và thực hành, diễn giảng.
4/ Tiến trình:
4.1 Ổn định: KDHS:
4.2 KTBC:
? lên bảng sữa BT 128 tr.18 SBT
Tìm số tự nhiên có hai chữ số, các chữ số giống nhau, biết rằng số đó chia hết cho 2, còn chia cho 5 thì dư 4.(10đ)
Bài tập 128/ 18 SBT
Gọi số tự nhiên có hai chữ số và các chữ số giống nhau là
Vì chia cho 5 dư 4 nên
a{4,9 }
Mà 2
a{0; 2; 4; 6; 8}
Vậy a= 4 thoả mãn điều kiện
Số phải tìm là 44
Tiết 22: DẤU HIỆU CHIA HẾT CHO 3, CHO 9
Ngày dạy:
1/ Mục tiêu:
a. Kiến thức: HS nắm vững dấu hiệu chia hết cho 3, cho 9, so sánh với dấu hiệu chia hết cho 2, cho 5.
b. Kĩ năng: HS biết vận dụng các dấu hiệu chia hết cho 3, cho 9 để nhanh chóng nhận ra một số có chia hết cho 3, cho 9 hay không?
c. Thái độ:Rèn luyện cho HS tính chính xác khi phát biểu lý thuyết ( so với lớp 5), vận dụng linh hoạt sáng tạo để giải các dạng bài tập.
2/ Chuẩn bị:
GV: Thước, bảng phụ.
HS: Nắm dấu hiệu chia hết cho 2 cho 5
Làm các bài tập đã dặn về nhà
Xem trước nội dung bài mới
3/ Phương pháp :Vấn đáp, thảo luận, luyện tập và thực hành, diễn giảng.
4/ Tiến trình:
4.1 Ổn định: KDHS:
4.2 KTBC:
? lên bảng sữa BT 128 tr.18 SBT
Tìm số tự nhiên có hai chữ số, các chữ số giống nhau, biết rằng số đó chia hết cho 2, còn chia cho 5 thì dư 4.(10đ)
Bài tập 128/ 18 SBT
Gọi số tự nhiên có hai chữ số và các chữ số giống nhau là
Vì chia cho 5 dư 4 nên
a{4,9 }
Mà 2
a{0; 2; 4; 6; 8}
Vậy a= 4 thoả mãn điều kiện
Số phải tìm là 44
4.3 Bài mới:
Hoạt động của giáo viên và học sinh
Nội dung
Hoạt động 1: Nhận xét mở đầu:
GV:Mọi số đều viết được dưới dạng tổng các chữ số của nó cộng với một số chia hết cho 9.
Ví dụ: 378 = 3. 100 + 7. 10 + 8
= 3( 99+ 1) 7 (9 + 1) + 8
= 3. 99 + 3 + 7.9 + 7 + 8
= ( 3+ 7 + 8) + (3.11.9 + 7.9)
= ( tổng các chữ số) + ( số9)
Như vậy 378 viết được dưới dạng tổng các chữ số của nó ( là 3+ 7 + 8) cộng với một số chia hết cho 9 là ( 3.11.9 + 7.9)
GV: yêu cầu HS cả lớp làm tương tự với số 253.
HS: thực hiện:
253 = 2. 100 + 5.10+ 3
= 2( 99+1) + 5(9 +1) + 3
= 2. 99 + 2 + 5.9 + 5 + 3
= (2.99 + 5.9) + (2 + 5 + 3)
= ( Số chia hết cho 9) + ( tổng các chữ số)
Hoạt động 2: Dấu hiệu chia hết cho 9
GV: Dựa vào nhận xét mở đầu ta có:
378 = (3 + 7 + 8) + (số chia hết cho 9)
Vậy không cần thực hiện phép chia giải thích xem tại sao 378 chia hết cho 9.
HS: Vì cả hai số hạng của tổng đều chia hết cho 9.
GV: Từ đó đi tới kết luận 1.
Cũng hỏi như trên với số 253 để đi đến kết luận 2.
HS: số 253 không chia hết cho 9 vì có một số hạng của tổng không chia hết cho 9, còn số hạng kia chia hết cho 9.
253 = ( 2+ 5 + 3) + ( số chia hết cho 9)
= 10 + ( số chia hết cho 9)
GV: nêu kết luận chung dấu hiệu chia hết cho 9 SGK.
Cho HS làm ?1
Yêu cầu HS giải thích?
GV: dựa vào kết quả ?1 6354 9
Hãy tìm thêm 1 vài số cũng 9
HS: thực hiện yêu cầu
Lớp nhận xét bổ sung
GV: nhận xét chốt lại vấn đề.
Hoạt động 3: Dấu hiệu chia hết cho 3:
GV: tổ chức các hoạt động tương tự như trên để đi đến kết luận 1 và kết luận 2.
GV: cho hai nhóm HS xét hai ví dụ áp dụng xét mở đầu ( mỗi nhóm làm một câu sau đó kiểm tra)
Giải thích tại sao một số chia hết cho 9 thì chia hết cho 3?
HS: Trả lới câu hỏi
GV: nhận xét
Yêu cầu HS phát biểu dấu hiệu chia hết cho 3 SGK.
HS: phát biểu
GV: nhận xét chốt lại dấu hiệu
HS: ghi nhận
GV: Điền chữ số vào dấu * để được số 3
Hướng dẫn lời giải mẫu.
1. Nhận xét mở đầu:
Nhận xét : SGK/39
2/ Dấu hiệu chia hết cho 9:
Ví dụ: SGK/40
Các số có tổng các chữ số chia hết cho 9 thì chia hết cho 9 và chỉ những số đó mới chia hết cho 9.
?1
621 9 vì 6 + 2 + 1 = 99
1205 không chia hết cho 9 vì 1+ 2+ 0+ 5 = 8 không chia hết cho 9
1327 không chia hết cho 9 vì 1 + 3+ 2+ 7 = 13 không chia hết cho 9
6354 9 vì 6 + 3 + 5 + 4 = 18 9
3/ Dấu hiệu chia hết cho 3:
Ví dụ 1:
2031 = ( 2+ 0 + 3+ 1) + ( số chia hết cho 9)
= 6 + ( số chia hết cho 9)
= 6 +( số chia hết cho 3)
Vậy 2031 3 vì cả hai số hạng đều chia hết cho 3
Ví dụ 2:
3415 = ( 3+ 4+ 1+5 ) + ( số chia hết cho 9)
= 13 + ( số chia hết cho 9)
= 13 + ( số chia hết cho 3)
Vậy 3415 không chia hết cho 3 vì 13 3
Các số có tổng các chữ số chia hết cho 3 thì chia hết cho 3 và chỉ những số đó mới chia hết cho 3.
?2
3 (1+ 5+ 7 + *) 3 (13 +*) 3
(12 +1+*) 3
vì 12 3 nên:(12 + 1+ *) 3 (1+ *) 3
* {2; 5; 8}
4.4 Củng cố, luyện tập
GV: Dấu hiệu chia hết cho 3, cho 9 có gì khác với dấu hiệu chia hết cho 2, cho 5?
HS: trả lời câu hỏi.
GV: nhận xét
Bài tập 101 tr. 41 SGK:
GV: đưa bài tập lên bảng phụ:
Điền vào dấu. . . để được câu đúng và đầy đủ:
a/ Các số có. . . chia hết cho 9 thì . . . và chỉ những số đó mới chia hết cho 9.
b./ Các số chia hết cho 9 thì . . . cho 3.
c/ Các số có. . . chia hết cho 3 thì . . . và . . . chia hết cho 3
Bài tập 102 SGK/41
GV: yêu cầu học sinh thảo luận hoàn thành nhanh bài tập
HS: thực hiện yêu cầu
Lớp nhận xét bổ sung
GV: nhận xét phê điểm.
Bài tập 104 tr. 41 SGK
GV: tổ chức cho HS thi giữa các tổ điền nhanh vào dấu * thoả mãn yêu cầu. Tổ nào điền nhanh và đúng được khen thưởng.
Bài tập nâng cao:
GV: Nêu yêu cầu bài tập
Gọi 1 HS đọc đề.
GV: Để chứng minh 9 ta phải làm thế nào?
HS:
Gọi 1 HS lên bảng trình bày.
HS :nhận xét bài làm trên bảng.
GV:nhận xét chung.
Dấu hiệu chia hết cho 2; cho 5 phụ thuộc vào chữ số tận cùng.
Dấu hiệu chia hết cho 3, cho 9 phụ thuộc vào tổng các chữ số.
Bài tập 101 tr. 41 SGK:
a/ Dấu hiệu chia hết cho 9
b/ Các số chia hết cho 9 thì chia hết cho 3. Các số chia hết cho 3 thì chưa chắc chia hết cho 9.
c/ Dấu hiệu chia hết cho 3.
Bài tập 102 tr. 41 SGK:
a/ A = { 3564; 6531; 6570 ; 1248}
b/ B = { 3564; 6570}
c/ B A
Bài tập 104 tr. 42 SGK:
a/ * { 2; 5; 8}
b/ * { 0 ; 9}
c/ * {5}
d/ 9810.
Bài tập nâng cao:
Cho số . Tìm chữ số a để cho số 9
Giải
tức là a+ 18
Do đó a
4.5 Hướng dẫn học ở nhà:
+ Hoàn chỉnh lời bài giải: 103, 104, 105 tr.41, 42 SGK
+ Học thuộc các dấu hiệu chia hết cho2 cho 5
Cho 3 cho 9
+ Chuẩn bị các bài tập phần luyện tập
+ Tiết sau : luyện tập .
5. Rút kinh nghiệm:
Tài liệu đính kèm: