Giáo án Số học Lớp 6 - Tiết 22: Dấu hiệu chia hết cho 3-cho 9 - Năm học 2005-2006 - Nguyễn Văn Cao

Giáo án Số học Lớp 6 - Tiết 22: Dấu hiệu chia hết cho 3-cho 9 - Năm học 2005-2006 - Nguyễn Văn Cao

1. Ổn định :

2. Kiểm tra bài cũ :

HS 1: Nêu dấu hiệu chia hết cho 2, cho 5.(2đ)

 Giải bài tập về nhà. (6đ)

 Tổng của 2 số lẻ là một số (2đ)

 Tích của 2 số tự nhiên liên tiếp thì chia hết cho

HS2: bài tập nâng cao

 Thực hiện phép chia để kiểm tra a = 2124 ; b = 5124 , số nào chia hết cho 9. ( )

Từ câu cuối, GV đặt vấn đề vào bài mới.

( Dấu hiệu chia hết cho 9 không liên quan gì đến chữ số tận cùng ).

3. Bài mới :

 Hoạt động 1 :

Gọi học sinh nghĩ 1 số bất kỳ rồi trừ đi tổng các chữ số của nó.

Xét xem hiệu có chia hết cho 9 không ?

GV chốt lại nhận xét.

 Hoạt động2 :

GV hướng dẫn hs giải thích điều đó bằng cách viết số 378 và 253.

? Áp dụng nhận xét mở đầu, xét 379 có chia hết cho 9 không ?

GV gọi học sinh nêu KL1 và gạch dưới.

 ? Số 253 có chia hết cho 9 không ?

Cho hs đọc KL2.

? Qua 2 nhận xét trên các em cho thầy biết 1 số chia hết cho 9 có đặc điểm như thế nào ?

Cho hs làm

Yêu cầu có giải thích.

HS thường nhầm lẫn cách ghi: 621 = 6 + 2

doc 2 trang Người đăng lananh572 Lượt xem 645Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Số học Lớp 6 - Tiết 22: Dấu hiệu chia hết cho 3-cho 9 - Năm học 2005-2006 - Nguyễn Văn Cao", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày dạy : 24/10/2005
Tiết 22 : DẤU HIỆU CHIA HẾT CHO 3 – CHO 9
I. MỤC TIÊU :
Học sinh nắm vững dấu hiệu chia hết cho 3, cho 9.
Vận dụng các dấu hiệu chia hết cho 3, cho 9 để nhanh chóng nhận ra 1 số có hay không chia hết cho 3, cho 9.
Rèn tính chính xác khi phát biểu và vận dụng các dấu hiệu chia hết cho 3, cho 9.
II. TRỌNG TÂM :
	Dấu hiệu chia hết cho 3, cho 9.
III. CHUẨN BỊ :
	Giáo viên :	SGK, bảng phụ.
Học sinh : 	SGK, vở bài tập toán.
IV. TIẾN TRÌNH :
x 
chẵn
2
Gọi a, b, c, d là 4 số không chia hết cho 5 mà khi chia cho 5 có số dư khác nhau. Ta có :
a = 5q1 + 1
b = 5q2 + 2
c = 5.q3 + 3
d = 5.q4 + 4
a + b + c + d = 5 ( q1 + q2 + q3 + q4 ) + 10
Vậy ( a + b + c +d ) 5	
I. NHẬN XÉT MỞ ĐẦU :
 Mọi số tự nhiên đều có thể viết dưới dạng tổng các chữ số của nó và cộng với số chia hết cho 9.
Ví Dụ : 378 = ( 3 + 7 + 8 ) + 360
II. DẤU HIỆU CHIA HẾT CHO 9 :
 378 = ( 3 + 7 + 8 ) + số chia hết cho 9.
Vậy 	378 9
Kết luận 1: SGK
 253 = ( 2 + 5 + 3 ) + số chia hết cho 9.
Vậy	253 9
Kết luận 2 : SGK.
 Ghi nhớ 1: SGK /40
a) 621 có 6 + 2 + 1 = 9 9 nên 621 9
b) 1205 9 vì 1 + 2 + 0 + 5 = 8 9
c) 1327 9
d) 6354 9
Ổn định :
Kiểm tra bài cũ :
HS 1: Nêu dấu hiệu chia hết cho 2, cho 5.(2đ)
 Giải bài tập về nhà.	 (6đ)
 Tổng của 2 số lẻ là một số  (2đ)
 Tích của 2 số tự nhiên liên tiếp thì chia hết cho
HS2: bài tập nâng cao
 Thực hiện phép chia để kiểm tra a = 2124 ; b = 5124 , số nào chia hết cho 9. ( )
Từ câu cuối, GV đặt vấn đề vào bài mới. 
( Dấu hiệu chia hết cho 9 không liên quan gì đến chữ số tận cùng ).
Bài mới :
 Hoạt động 1 :
Gọi học sinh nghĩ 1 số bất kỳ rồi trừ đi tổng các chữ số của nó. 
Xét xem hiệu có chia hết cho 9 không ? 
GV chốt lại nhận xét.
 Hoạt động2 :
GV hướng dẫn hs giải thích điều đó bằng cách viết số 378 và 253.
? Áp dụng nhận xét mở đầu, xét 379 có chia hết cho 9 không ?
GV gọi học sinh nêu KL1 và gạch dưới.
 ? Số 253 có chia hết cho 9 không ? 
Cho hs đọc KL2.
? Qua 2 nhận xét trên các em cho thầy biết 1 số chia hết cho 9 có đặc điểm như thế nào ?
Cho hs làm 
Yêu cầu có giải thích.
HS thường nhầm lẫn cách ghi: 621 = 6 + 2 + 1 = 9 9 (sai)
Nguyễn Văn Cao
III. DẤU HIỆU CHIA HẾT CHO 3 :
 2031 = ( 2 + 0 + 3 + 1 ) + số chia hết cho 9
 = 6 + số chia hết cho 9
	= 6 + số chia hết cho 3.
 Vậy 2031 3
 3415 = ( 3 + 4 + 1 + 5 ) + số chia hết cho 3.
 Vậy	3415 3
 Ghi nhớ 2 : SGK /41
 Để 
 => 
ĐS:1572 ;1575;1578
a) A = 
b) B = 
c) 
- Dấu hiệu Xét chữ số tận cùng
- Dấu hiệu Xét tổng các chữ số.
 Hoạt động 3 :
? Một số chia hết cho 9 có chia hết cho 3 không ?
Có ( Vì A = 9k và 93 => 9k 3 => A3 )
? Xét 2031 có chia hết cho 3 không ?
 HS làm tương tự phần DHCH cho 9.
 Hs đọc KL1 và gạch dưới SGK.
Tương tự với số 3415, đi đến KL2.
? Qua 2 nhận xét trên các em cho thầy biết 1 số chia hết cho 3 có đặc điểm như thế nào ?
 Cho HS làm 
GV chú ý HS cách tìm nhanh kết quả : chỉ cần tìm được số 2 ta lấy 2 + 3 = 5 ; 5 + 3 = 8 
? Một số chia hết cho 9 thì chia hết cho 3 . vậy một số chia hết cho 3 có chia hết cho 9 không ?
 Có thể chia hết và không chia hết.
Củng cố :
 Làm BT 102
? Dấu hiệu chia hết cho 2, cho 5 khác dấu hiệu chia hết cho 3, cho 9 ở chổ nào ?
5. Dặn dò :
Học thuộc dấu hiệu chia hết cho 3, cho 9, cho 2 cho 5 .
Phân biệt 2 dấu hiệu.
Làm bài tập : 101, 103, 104, 105 SGK 
Hướng dẫn : Bài 105 Chọn 4, 5, 0 ( câu a ) à 4 số
 Chọn 4, 5, 3 ( câu b ) à 6 số
 Bài tập dành cho học sinh Khá, Giỏi:
 Biết rằng A = 654 . Chứng minh rằng A9
Cách 1: A = 654 = 654 - 1962 +1965 = 6543
 Vì 6 + 5 + 4 + 3 = 18 9 => A 9
Cách 2 : A = 654 = 654 
 Vì 657 9 và 9 => A 9 
V.RÚT KINH NGHIỆM :
..
Nguyễn Văn Cao

Tài liệu đính kèm:

  • docTiet 22 - Dau hieu chia het cho 3 - cho 9.doc