A. MỤC TIÊU:
- Kiến thức: + HS nắm vững dấu hiệu chia hết cho 3, cho 9 - so sánh với dấu hiệu chia hết cho 2, cho 5.
+ HS biết vận dụng các dấu hiệu chia hết cho 3, cho 9 để nhanh chóng nhận ra một số có hay không chia hết cho 3, cho 9.
- Kĩ năng: Rèn luyện cho HS tính chính xác khi phát biểu lý thuyết (so với lớp 5), vận dụng linh hoạt sáng tạo các dạng bài tập.
- Thái độ: Rèn luyện tính cẩn thận.
- Giáo dục ý thức học tập bộ môn
B. CHUẨN BỊ:
Giáo viên: Thước thẳng
Học sinh:
C. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:
I. Tổ chức: 6A:.6B:.6C:.
II. Kiểm tra bài cũ:
GIÁO VIÊN ĐẶT CÂU HỎI KIÊM TRA HỌC SINH TRẢ LỜI
- Yêu cầu chữa bài tập 128
GV hỏi thờm
Nêu dấu hiệu chia hết cho 2 và cho 5
Câu 2
- GV yêu cầu HS xét hai số a = 378 và
b = 5124.
- Thực hiện phép chia cho 9.
- Tìm tổng các chữ số của a, b.
- Xét xem hiệu a, b và tổng các chữ số của a, b có 9 không ?
- GV dựa vào đó dẫn dắt vào bài. Bài 128:
Gọi số tự nhiên có hai chữ số và các chữ số giống nhau là aa.
Vì aa chia cho 5 dư 4 nên:
a 4; 9.
Mà aa 2 a 0; 2; 4; 6; 8.
Vậy a = 4 thoả mãn điều kiện.
HS 2: Trả lời
Số phải tìm là 44.
VD:
a = 378
b = 5124
a 9 3 + 7 + 8 = 18 9
b 9 5 + 1 + 2 + 4 = 12 9.
a - (3 + 7 + 8) = (a - 18) 9.
b - (5 + 1 + 2 + 4) = b - 12 9.
Tiết: 22
dấu hiệu chia hết cho 3 , cho 9
A. Mục tiêu:
- Kiến thức: + HS nắm vững dấu hiệu chia hết cho 3, cho 9 - so sánh với dấu hiệu chia hết cho 2, cho 5.
+ HS biết vận dụng các dấu hiệu chia hết cho 3, cho 9 để nhanh chóng nhận ra một số có hay không chia hết cho 3, cho 9.
- Kĩ năng: Rèn luyện cho HS tính chính xác khi phát biểu lý thuyết (so với lớp 5), vận dụng linh hoạt sáng tạo các dạng bài tập.
- Thái độ: Rèn luyện tính cẩn thận.
- Giáo dục ý thức học tập bộ môn
B. Chuẩn bị:
Giáo viên: Thước thẳng
Học sinh:
C. Hoạt động dạy và học:
I. Tổ chức: 6A:........................6B:........................6C:.........................
II. Kiểm tra bài cũ:
Giáo viên đặt câu hỏi kiêm tra
Học sinh trả lời
- Yêu cầu chữa bài tập 128 .
GV hỏi thờm
Nêu dấu hiệu chia hết cho 2 và cho 5
Câu 2
- GV yêu cầu HS xét hai số a = 378 và
b = 5124.
- Thực hiện phép chia cho 9.
- Tìm tổng các chữ số của a, b.
- Xét xem hiệu a, b và tổng các chữ số của a, b có 9 không ?
- GV dựa vào đó dẫn dắt vào bài.
Bài 128:
Gọi số tự nhiên có hai chữ số và các chữ số giống nhau là aa.
Vì aa chia cho 5 dư 4 nên:
a ẻ {4; 9}.
Mà aa 2 ị a ẻ {0; 2; 4; 6; 8}.
Vậy a = 4 thoả mãn điều kiện.
HS 2: Trả lời
Số phải tìm là 44.
VD:
a = 378
b = 5124
a 9 ị 3 + 7 + 8 = 18 9
b 9 ị 5 + 1 + 2 + 4 = 12 9.
ị a - (3 + 7 + 8) = (a - 18) 9.
b - (5 + 1 + 2 + 4) = b - 12 9.
II. Bài mới:
1. nhận xét mở đầu (5 ph)
- Yêu cầu HS đọc nhận xét trong SGK.
- GV đưa ra ví dụ.
- GV yêu cầu HS làm tương tự với số 253.
- Mọi số đều viết được dưới dạng tổng các chữ số của nó cộng với một số chia hết cho 9.
VD: 378 = 3. 100 + 7. 10 + 8
= 3 (99 + 1) + 7 (9 + 1) + 8
= 3. 99 + 3 + 7. 9 + 7 + 8
= (3 + 7 + 8) + (3. 11. 9 +7.9)
= (tổng các chữ số) + (số 9)
2. dấu hiệu chia hết cho 9 (12 ph)
- Yêu cầu HS giải thích 378 9 không cần thực hiện phép chia ị HS phát biểu kết luận 1.
- Tương tự với số 253.
ị KL2.
- GV nêu kết luận chung ị Dấu hiệu chia hết cho 3 lên bảng phụ.
- GV yêu cầu HS làm ?1.
- Tìm thêm vài số 9 từ
6 + 3 + 5 + 4 = 18 = 4 + 7 + 7
= 7 + 4 + 7...
VD: có 378 = (3 + 7 + 8) + (số chia hết cho 9) ị 378 9.
* KL1: SGK.
253 = (2 + 5 + 3) + (số 9)
ị 253 9.
* KL2: SGK.
Dấu hiệu chia hết cho 3:
SGK.
n có tổng các chữ số 9 ị n 9.
?1. 621 9 vì 6 + 2 + 1 = 9 9.
1025 9 vì 1 + 0 + 2 + 5 = 8 9.
1327 9 vì 1 + 3 + 2 + 7 = 13 9.
6354 9 vì 6 + 3 + 5 + 4 = 18 9.
3. dấu hiệu chia hết cho 3 (10 ph)
- Tổ chức hoạt động như trên đi đến kết luận 1 ; kết luận 2.
- Giải thích tại sao 1 số chia hết cho 9 thì chia hết cho 3 ?
- Yêu cầu HS phát biểu dấu hiệu chia hết cho 3 SGK.
- Yêu cầu HS làm ?2.
VD:
2031 = (2 + 0 + 3 + 1) + (số 9)
= 6 + (số 9)
= 6 + (số 3)
vậy 2031 3 ị KL1.
VD2: 3415 = (3 + 4 + 1 + 5) + (số 9)
= 13 + (số 3)
Vậy 3415 3 vì 13 3 ị KL2.
Dấu hiệu chia hết cho 3:(SGK)
?2.
157* 3 ị (1 + 5 + 7 + *) 3
ị (13 + * ) 3
ị (12 + 1 + * ) 3
vì 12 3 ị
(12 + 1 + * ) 3 Û (1 + * ) 3
Û * ẻ {2; 5; 8}.
IV: Củng cố (6 ph)
- Dấu hiệu chia hết cho 3, cho 9 có gì khác với dấu hiệu chia hết cho 2, cho 5.
(Yêu cầu trả lời miệng).
- HS: Dấu hiệu 2 ; 5 phụ thuộc chữ số tận cùng.
Dấu hiệu 3 ; 9 phụ thuộc vào tổng các chữ số.
- Yêu cầu HS làm bài tập 101; 102; 104 .
V. HDVN
- Hoàn chỉnh lời giải bài 104 ; 103 ; 105 .
- Làm bài tập 137 ; 138 SBT.
Tài liệu đính kèm: