I/MỤC TIÊU:
*Kiến thức.
HS nắm vững dấu hiệu chia hết cho 3, cho 9.
*Kĩ năng.
Vận dụng các dấu hiệu chia hết cho 3, cho 9 để nhanh chóng nhận ra 1 số co ùhay không chia hết cho 3, cho 9.
* Thái độ.
Rèn luyện tính cẩn thận khi phát biểu và vận dụng linh hoạt sáng tạo các dạng bài tập.
II/ KẾT QUẢ MONG ĐỢI:
HS v ận d ụng các dấu hiệu chia hết cho 3,cho9 v ào vi ệc gi ải b ài t ập .
III/ PHƯƠNG TIỆN ĐÁNH GIÁ:
Phiếu học tập , bảng phụ ghi c ác b ài t ập.
IV/ TÀI LIỆU THIẾT BỊ CẦN THIẾT:
GV : GA,SGK,phấn màu, bảng phụ ghi sẵn đề bài tập .
HS : Tập ghi chép, SGK, Ôn lại kiến thức đã học .
V/ TIẾN TRÌNH BÀI DẠY
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Nội dung
Hoạt động 1: (7’) Kiểm tra
*Phát biểu dấu hiệu chia hết cho 2, cho 5?Dấu hiệu để nhận biết một số vừa chia hết cho 2 vừa chia hết cho 5?
Trong các số sau số nào chia hết cho 2,số nào chia hết cho 5?
213;435;680;156.
Gv nhận xét cho điểm.
Biết 127<><>
*ĐVĐ: Thực hiên phép chia 2142 : 9 và 5142 : 9 xem số nào chia hết cho 9 , số nào không chia hết cho 9?
Ta thấy cả hai số đã cho đều tận cùng là 142 nhưng một số thì chia hết cho 9 còn số còn lại thì không.Dường như dấu hiệu chia hết cho 9 không liên quan gì đến chữ số tận cùng .Vậy nó liên quan đến yếu tố nào? *HS phát biểu dấu hiệu chia hết cho 2, dấu hiệu chia hết cho 5.Số vừa chia hết cho 2 vừa chia hết cho 5 thì số tận cùng phải là số 0.
Số chia hết cho 2là 680;156
Số chia hết cho 5là 435;680.
HS khác nhận xét.
* 2142 chia hết cho 9, 5142 không chia hết cho 9
Tuần :8 Tiết : 22 NS: 10/09/10 ND:27/09/1000 : §12: DAÁU HIEÄU CHIA HEÁT CHO 3, CHO 9 & I/MỤC TIÊU: *Kiến thức. HS nắm vững dấu hiệu chia hết cho 3, cho 9. *Kĩ năng. Vận dụng các dấu hiệu chia hết cho 3, cho 9 để nhanh chóng nhận ra 1 số co ùhay không chia hết cho 3, cho 9. * Thái độ. Rèn luyện tính cẩn thận khi phát biểu và vận dụng linh hoạt sáng tạo các dạng bài tập. II/ KẾT QUẢ MONG ĐỢI: HS v ận d ụng các dấu hiệu chia hết cho 3,cho9 v ào vi ệc gi ải b ài t ập . III/ PHƯƠNG TIỆN ĐÁNH GIÁ: Phiếu học tập , bảng phụ ghi c ác b ài t ập.. IV/ TÀI LIỆU THIẾT BỊ CẦN THIẾT: GV : GA,SGK,phấn màu, bảng phụ ghi sẵn đề bài tập . HS : Tập ghi chép, SGK, Ôn lại kiến thức đã học . V/ TIẾN TRÌNH BÀI DẠY Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Nội dung Hoạt động 1: (7’) Kiểm tra *Phát biểu dấu hiệu chia hết cho 2, cho 5?Dấu hiệu để nhận biết một số vừa chia hết cho 2 vừa chia hết cho 5? Trong các số sau số nào chia hết cho 2,số nào chia hết cho 5? 213;435;680;156. Gv nhận xét cho điểm. Biết 127< n< 162 *ĐVĐ: Thực hiên phép chia 2142 : 9 và 5142 : 9 xem số nào chia hết cho 9 , số nào không chia hết cho 9? Ta thấy cả hai số đã cho đều tận cùng là 142 nhưng một số thì chia hết cho 9 còn số còn lại thì không.Dường như dấu hiệu chia hết cho 9 không liên quan gì đến chữ số tận cùng .Vậy nó liên quan đến yếu tố nào? *HS phát biểu dấu hiệu chia hết cho 2, dấu hiệu chia hết cho 5.Số vừa chia hết cho 2 vừa chia hết cho 5 thì số tận cùng phải là số 0. Số chia hết cho 2là 680;156 Số chia hết cho 5là 435;680. HS khác nhận xét. * 2142 chia hết cho 9, 5142 không chia hết cho 9 Hoạt động 2: (5’) 1/. Nhận xét mở đầu: - Mọi số đều viết được dưới dạng tổng các số chữ số của nó cộng với một số chia hết cho 9. Ví dụ: 378 = 3.100 + 7.10 + 8 = 3.(99 + 1) + 7.(9 + 1) + 8 = 3.99 + 3 + 7.9 + 7 + 8 = (3 + 7 + 8) +(3.99 +7.9) = (Tổng các chữ số )+ (số chia hết cho 9) - Quan sát. Từ vd em rút ra được nhận xét gì? - Rút ra nhận xét như SGK Nhận xét: Mọi số đều viết được dưới dạng tổng các chữ số của nó cộng với 1 số chia hết cho 9. + Qua đó, hãy viết số 253 dưới dạng tổng các chữ số cộng với 1 số chia hết cho 9 + Cả lớp viết số 253 dưới dạng tổng các chữ số cộng với 1 số chia hết cho 9. Ho ạt đ ộng 3: (10’) 2. Daáu hieäu chia heát cho 9 * Trở lại VD số 378 378 = (3 + 7 + 8) + (3.99 +7.9) = 18 + (số chia hết cho 9) mà 18 9 nên 378 9 + Qua đó ta có kết luận gì về số có tổng các chữ số chia hết cho 9? Y/C HS nhận xét. + Xét số 253 có chia hết cho 9 không? - Vì sao số 253 9? - Số có tổng các chữ số không chia hết cho 9 thì ntn với 9? -Y/C HS nhận xét. + Quan sát. 2 HS rút ra kết luận 1 - Nhận xét. - Quan sát. -HS trả lời. -2 HS rút ra kết luận 2. -Nhận xét. + Haõy phaùt bieåu daáu hieäu chia heát cho 9. - 4 HS phát biểu dấu hiệu chia hết cho 9 Các số có tổng các chữ số chia hết cho 9 thì chia hết cho 9 và chỉ những số đó mới chia hết cho 9. *Cuûng coá: cho HS laøm ?1 (Yeâu caàu HS giaûi thích ñeå cuûng coá keát luaän 1,2) -Cho HS thaûo luaän laøm ?1 -Y/C HS nhaän xeùt thoáng nhaát caâu traû lôøi. 2HS trả lời: 621 9 vì 6+2+1 =9 9 6354 9 vì 6+3+5+4 9 1520 9 vì 1+5+2+0 9 + Cả lớp thực hiện vào bảng phụ theo nhóm. –HS nhận xét. Hoạt động 4: (10’) 3/. Dấu hiệu chia hết cho3: - Qua đó số nào chia hết cho 3? Số nào không chia hết cho 3? * Rút ra kết luận về số có điều kiện nào thì chia hết cho 3? * Số ntn thì không chia hết cho3. * Hãy phát biểu dấu hiệu chia hết cho 3. * Làm ?2 tr.41. -Gọi 1 HS đọc đề. - 3 HS trả lời. Vậy số 3thì tổng các chữ số của nó phải 3 2031 = (2+0+3+1)+(số 9) = 6 + (số 9) 4315 = (3+4+1+5)+(số 9) = 13 + (số 9) 6 3 và số 9 thì 3 nên 2031 3 số 9 thì 3 nhưng 13 3 nên 4315 3 * 2 HS phát biểu kết luận 1 số 3, nhận xét. * 2 HS phát biểu kết luận 2 số 3, nhận xét. * 4 HS phát biểu dấu hiệu chia hết cho 3. - Ghi vở * 1 HS đọc ?2, 3 HS trả lời. *= 2;5;8 thì 157* 3 (1572; 1575; 1678) - Nhận xét. Các số có tổng các chữ số chia hết cho 3 thì chia hết cho 3 và chỉ những số đó mới chia hết cho 3. Hoạt động 5: (10’) Củng cố * Qua đó, dấu hiệu chia hết cho 3, cho 9 có gì khác với dấu hiệu chia hết cho 2, cho 5? BT 101 tr.41 SGK -Gọi 2 HS đọc đề. - Gọi HS lên bảng giải. BT 102 tr.41 SGK -Gọi 2 HS đọc đề. GV cho HS làm vào giấy để kiểm tra Gọi 2 HS lên bảng sửa. BT 104 Tr. 42 SGK Điền chữ số vào dấu * để: 5*8 3 6*3 9 43* 3 và 5 *81* 2;3;5;9 Hướng dẫn câu a * Hướng dẫn 104 d *Trước hết xét *81* chia hết cho 2, cho 5 => tận cùng bằng chữ số nào? Số *810 9 => chữ số đầu tiên bằng bao nhiêu khi ta dựa vào dấu hiệu chia hết cho 9? Trả lời. Dấu hiệu chia hết cho 2; 5 phụ thuộc vào chữ số tận cùng. Dấu hiệu 3; 9 phụ thuộc vào tổng các chữ số. - HS lên bảng thực hiện 2 HS đọc đề. Làm vào giấy. 2 HS lên bảng, số còn lại quan sát và nhận xét HS đọc đề Quan sát. 3 HS lên bảng làm câu b,c,d HS nhận xét. BT 101 tr.41 SGK S ố chia h ết cho 3 là: 1347,6534,93258. S ố chia h ết cho 9 là: 93258, 6534. * BT 102 tr.41 SGK a/ A = {3564; 6531; 6570; 1248}. b/ B = {3564; 6570} c/ B Ì A BT 104 Tr. 42 SGK * Î{2; 5; 8} (528; 558; 588) *Î{0; 9} (603; 693) *= 5 (435) d)Số đó là : 9810 Hoạt động 6: Hướng dẫn về nhà . Học thuộc dấu hiệu chia hết cho 3, cho 9. Xem lại dấu hiệu chia hết cho 5 Làm BT 101; 103; 105 tr.41 + 42 SGK(dựa vào dấu hiệu chia hết cho 3,cho 9) Tiết sau “ Luyện tập ”
Tài liệu đính kèm: