Hoạt động Giáo viên
1. Ổn định lớp :
2. Kiểm tra bài cũ :
3. Dạy bài mới :
* HĐ 1 : Nhận xét mở đầu :
Mọi số đều viết được dưới dạng tổng các chữ số của nó cộng với một số chia hết cho 9
Ví dụ : 378 = 3.100+7.10+8
=3.(99+1)+7.(9+1)+8
=3.99+3+7.9+7+8
=(3+7+8)+(3.11.9+7.9)
=(Tổng các chữ số) +(số chia hết cho 9)
-Vậy 378 viết được dưới dạng tổng các chữ số của nó là (3+7+8) cộng với một số chia hết cho 9 là 3.11.9 +7.9
-Yêu cầu hs cả lớp làm tương tự 253.
*HĐ 2 : Dấu hiệu chia hết cho 9.
-Dựa vào nhận xét mở đầu ta có 378=(3+7+8) + (số : 9)
Vậy không cần thực hiện phép tính chia giải thích 378 : 9 ?
Từ đó đi đến kết luận 1.
-Củng hỏi như trên 253 có chia hết cho 9 không ? kết luận 2.
-Gọi hs phát biểu kết luận chung dấu hiệu chia hết cho 9.
-Yêu cầu hs làm ?1.
Trong các số, số nào chia hết cho 9, số nào không chia hết cho 9 ?
621; 1205; 1327; 6354
*HĐ 3 : Dấu hiệu chia hết cho 3.
-Cho 1 dãy làm Ví dụ 1; một dãy làm Ví du 2 kết luận.
-Giải thích tại sao một số chia hết cho 9 thì chia hết cho 3.
-Yêu cầu hs phát biểu dấu hiệu chia hết cho 3.
-Yêu cầu hs làm ?2.
Điền chữ số vào dấu * để được số 157* chia hết cho 3.
4. Củng cố :
-Treo bảng phụ BT 101, SGK trang 41. (cho hs hoạt động nhóm).
-BT 102, SGK trang 41.
5. Dặn dò :
- Về nhà học thuộc các dấu hiệu chia hết cho 9, cho 3.
-Làm bài tập 103; 104; 105, SGK trang 41; 42.
-Tiết sau luyện tập.
Tuần 08. Ngày soạn : 04/10/09 Tiết 22. Ngày dạy : 005/10/09 Bài 12. DẤU HIỆU CHIA HẾT CHO 3, CHO 9 I. Mục tiêu : 1. Kiến thức : HS nắm vững dấu hiệu chia hết cho 3, cho 9. So sánh với dấu hiệu chia hết cho 2, cho 5. Vận dụng dấu hiệu chia hết cho 3, cho 9 để nhận ra một số có hay không chia hết cho 3, cho 9. 2. Kỹ năng : Rèn hs tính chính xác khi phát biểu lý thuyết, vận dụng linh hoạt sáng tạo các dạng bài tập. 3. Thái độ : Tập tính cẩn thận khi suy luận và giải bài tập. II. Chuẩn bị : 1.GV : Phiếu học tập, thước, bảng phụ. 2.HS : Đọc trước bài ở nhà. III. Tiến trình dạy học : T Nội dung Hoạt động Giáo viên Hoạt động Học sinh 9 15 10 10 1 1. Nhận xét mở đầu : Mọi số đều viết được dưới dạng tổng các chữ số của nó cộng với một số chia hết cho 9 2. Dấu hiệu chia hết cho 9 : Các số có tổng các chữ số chia hết cho 9 thì chia hết cho 9 và chỉ những số đó mới chia hết cho 9. 3. Dấu hiệu chia hết cho 3 : Các số có tổng các chữ số chia hết cho 3 thì chia hết cho 3 và chỉ những số ấy mới chia hết cho 3. BT 101, SGK trang 41. -BT 102, SGK trang 41. 1. Ổn định lớp : 2. Kiểm tra bài cũ : 3. Dạy bài mới : * HĐ 1 : Nhận xét mở đầu : Mọi số đều viết được dưới dạng tổng các chữ số của nó cộng với một số chia hết cho 9 Ví dụ : 378 = 3.100+7.10+8 =3.(99+1)+7.(9+1)+8 =3.99+3+7.9+7+8 =(3+7+8)+(3.11.9+7.9) =(Tổng các chữ số) +(số chia hết cho 9) -Vậy 378 viết được dưới dạng tổng các chữ số của nó là (3+7+8) cộng với một số chia hết cho 9 là 3.11.9 +7.9 -Yêu cầu hs cả lớp làm tương tự 253. *HĐ 2 : Dấu hiệu chia hết cho 9. -Dựa vào nhận xét mở đầu ta có 378=(3+7+8) + (số : 9) Vậy không cần thực hiện phép tính chia giải thích 378 : 9 ? Từ đó đi đến kết luận 1. -Củng hỏi như trên 253 có chia hết cho 9 không ? ® kết luận 2. -Gọi hs phát biểu kết luận chung dấu hiệu chia hết cho 9. -Yêu cầu hs làm ?1. Trong các số, số nào chia hết cho 9, số nào không chia hết cho 9 ? 621; 1205; 1327; 6354 *HĐ 3 : Dấu hiệu chia hết cho 3. -Cho 1 dãy làm Ví dụ 1; một dãy làm Ví duÏ 2 ® kết luận. -Giải thích tại sao một số chia hết cho 9 thì chia hết cho 3. -Yêu cầu hs phát biểu dấu hiệu chia hết cho 3. -Yêu cầu hs làm ?2. Điền chữ số vào dấu * để được số 157* chia hết cho 3. 4. Củng cố : -Treo bảng phụ BT 101, SGK trang 41. (cho hs hoạt động nhóm). -BT 102, SGK trang 41. 5. Dặn dò : - Về nhà học thuộc các dấu hiệu chia hết cho 9, cho 3. -Làm bài tập 103; 104; 105, SGK trang 41; 42. -Tiết sau luyện tập. -Đọc nhận xét SGK, trang 39. 253 = 2.100+5.10+3 =2.(99+1)+5.(9+1)+3 =2.99+2+5.9+5+3 =(2+5+3)+(2.11.9+5.9) =(Tổng các chữ số) +(số chia hết cho 9) -Vì cả hai số hạng của tổng đều chia hết cho 9. -Số có tổng các chữ số chia hết cho 9 thì chia hết cho 9. -Số 235 không chia hết cho 9 vì có một số hạng của tổng không chia hết cho 9, số hạng kia chia hết cho 9. -Số có tổng các chữ số không chia hết cho 9 thì không chia hết cho 9. -Phát biểu : Các số có tổng các chữ số chia hết cho 9 thì chia hết cho 9 và chỉ những số đó mới chia hết cho 9. -Số chia hết cho 9 là : 621; 6354 -Số không chia hết cho 9 là : 1205; 1327. Ví dụ 1 : 2031 = (2+0+3+1) + số chia hết cho 9 Vậy 2031 : 3vì mỗi số hạng chia hết cho 3. -KL 1: Số có tổng các chữ số chia hết cho 3 thì chia hết cho 3. -Ví dụ 2 : 3415=(3+4+1+5) + số chia hết cho 9 Vậy 3415 : 3 vì 13 : 3 -KL 2 : Số có tổng các chữ số không chia hết cho 3 thì không chia hết cho 3. - Phát biểu : Các số có tổng các chữ số chia hết cho 3 thì chia hết cho 3 và chỉ những số ấy mới chia hết cho 3. -HS : Trả lời nhanh 1572; 1575; 1578 -Số chia hết cho 3 là : 1347; 6534; 93258. -Số chia hết cho 9 là : 6534; 93258 -HS : Giải a). A = 3564; 6531; 6570; 1248 b). B = 3564; 6570 c). B A.
Tài liệu đính kèm: