Giáo án Số học Lớp 6 - Tiết 22, Bài 12: Dấu hiệu chia hết cho 3, cho 9 - Năm học 2009-2010 (bản 4 cột)

Giáo án Số học Lớp 6 - Tiết 22, Bài 12: Dấu hiệu chia hết cho 3, cho 9 - Năm học 2009-2010 (bản 4 cột)

Hoạt động Giáo viên

1. Ổn định lớp :

2. Kiểm tra bài cũ :

3. Dạy bài mới :

* HĐ 1 : Nhận xét mở đầu :

Mọi số đều viết được dưới dạng tổng các chữ số của nó cộng với một số chia hết cho 9

Ví dụ : 378 = 3.100+7.10+8

 =3.(99+1)+7.(9+1)+8

 =3.99+3+7.9+7+8

 =(3+7+8)+(3.11.9+7.9)

 =(Tổng các chữ số) +(số chia hết cho 9)

-Vậy 378 viết được dưới dạng tổng các chữ số của nó là (3+7+8) cộng với một số chia hết cho 9 là 3.11.9 +7.9

-Yêu cầu hs cả lớp làm tương tự 253.

*HĐ 2 : Dấu hiệu chia hết cho 9.

-Dựa vào nhận xét mở đầu ta có 378=(3+7+8) + (số : 9)

Vậy không cần thực hiện phép tính chia giải thích 378 : 9 ?

Từ đó đi đến kết luận 1.

-Củng hỏi như trên 253 có chia hết cho 9 không ? kết luận 2.

-Gọi hs phát biểu kết luận chung dấu hiệu chia hết cho 9.

-Yêu cầu hs làm ?1.

Trong các số, số nào chia hết cho 9, số nào không chia hết cho 9 ?

621; 1205; 1327; 6354

*HĐ 3 : Dấu hiệu chia hết cho 3.

-Cho 1 dãy làm Ví dụ 1; một dãy làm Ví du 2 kết luận.

-Giải thích tại sao một số chia hết cho 9 thì chia hết cho 3.

-Yêu cầu hs phát biểu dấu hiệu chia hết cho 3.

-Yêu cầu hs làm ?2.

Điền chữ số vào dấu * để được số 157* chia hết cho 3.

4. Củng cố :

-Treo bảng phụ BT 101, SGK trang 41. (cho hs hoạt động nhóm).

-BT 102, SGK trang 41.

5. Dặn dò :

- Về nhà học thuộc các dấu hiệu chia hết cho 9, cho 3.

-Làm bài tập 103; 104; 105, SGK trang 41; 42.

-Tiết sau luyện tập.

 

doc 3 trang Người đăng lananh572 Lượt xem 173Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Số học Lớp 6 - Tiết 22, Bài 12: Dấu hiệu chia hết cho 3, cho 9 - Năm học 2009-2010 (bản 4 cột)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 08.	Ngày soạn : 04/10/09
Tiết 22.	Ngày dạy : 005/10/09
Bài 12. DẤU HIỆU CHIA HẾT CHO 3, CHO 9 
I. Mục tiêu :
	1. Kiến thức : HS nắm vững dấu hiệu chia hết cho 3, cho 9. So sánh với dấu hiệu chia hết cho 2, cho 5. Vận dụng dấu hiệu chia hết cho 3, cho 9 để nhận ra một số có hay không chia hết cho 3, cho 9. 
	2. Kỹ năng : Rèn hs tính chính xác khi phát biểu lý thuyết, vận dụng linh hoạt sáng tạo các dạng bài tập.
	3. Thái độ : Tập tính cẩn thận khi suy luận và giải bài tập.
II. Chuẩn bị :
	1.GV : Phiếu học tập, thước, bảng phụ.
	2.HS : Đọc trước bài ở nhà.
III. Tiến trình dạy học :
T
Nội dung
Hoạt động Giáo viên
Hoạt động Học sinh
9
15
10
10
1
1. Nhận xét mở đầu :
Mọi số đều viết được dưới dạng tổng các chữ số của nó cộng với một số chia hết cho 9
2. Dấu hiệu chia hết cho 9 :
Các số có tổng các chữ số chia hết cho 9 thì chia hết cho 9 và chỉ những số đó mới chia hết cho 9.
3. Dấu hiệu chia hết cho 3 :
Các số có tổng các chữ số chia hết cho 3 thì chia hết cho 3 và chỉ những số ấy mới chia hết cho 3. 
BT 101, SGK trang 41.
-BT 102, SGK trang 41.
1. Ổn định lớp :
2. Kiểm tra bài cũ :
3. Dạy bài mới : 
* HĐ 1 : Nhận xét mở đầu :
Mọi số đều viết được dưới dạng tổng các chữ số của nó cộng với một số chia hết cho 9
Ví dụ : 378 = 3.100+7.10+8
 =3.(99+1)+7.(9+1)+8
 =3.99+3+7.9+7+8
 =(3+7+8)+(3.11.9+7.9)
 =(Tổng các chữ số) +(số chia hết cho 9)
-Vậy 378 viết được dưới dạng tổng các chữ số của nó là (3+7+8) cộng với một số chia hết cho 9 là 3.11.9 +7.9
-Yêu cầu hs cả lớp làm tương tự 253.
*HĐ 2 : Dấu hiệu chia hết cho 9.
-Dựa vào nhận xét mở đầu ta có 378=(3+7+8) + (số : 9)
Vậy không cần thực hiện phép tính chia giải thích 378 : 9 ?
Từ đó đi đến kết luận 1.
-Củng hỏi như trên 253 có chia hết cho 9 không ? ® kết luận 2.
-Gọi hs phát biểu kết luận chung dấu hiệu chia hết cho 9.
-Yêu cầu hs làm ?1.
Trong các số, số nào chia hết cho 9, số nào không chia hết cho 9 ?
621; 1205; 1327; 6354
*HĐ 3 : Dấu hiệu chia hết cho 3.
-Cho 1 dãy làm Ví dụ 1; một dãy làm Ví duÏ 2 ® kết luận.
-Giải thích tại sao một số chia hết cho 9 thì chia hết cho 3.
-Yêu cầu hs phát biểu dấu hiệu chia hết cho 3.
-Yêu cầu hs làm ?2.
Điền chữ số vào dấu * để được số 157* chia hết cho 3.
4. Củng cố : 
-Treo bảng phụ BT 101, SGK trang 41. (cho hs hoạt động nhóm).
-BT 102, SGK trang 41.
5. Dặn dò : 
- Về nhà học thuộc các dấu hiệu chia hết cho 9, cho 3.
-Làm bài tập 103; 104; 105, SGK trang 41; 42.
-Tiết sau luyện tập.
-Đọc nhận xét SGK, trang 39.
253 = 2.100+5.10+3
 =2.(99+1)+5.(9+1)+3
 =2.99+2+5.9+5+3
 =(2+5+3)+(2.11.9+5.9)
 =(Tổng các chữ số) +(số chia hết cho 9)
-Vì cả hai số hạng của tổng đều chia hết cho 9.
-Số có tổng các chữ số chia hết cho 9 thì chia hết cho 9.
-Số 235 không chia hết cho 9 vì có một số hạng của tổng không chia hết cho 9, số hạng kia chia hết cho 9.
-Số có tổng các chữ số không chia hết cho 9 thì không chia hết cho 9.
-Phát biểu : Các số có tổng các chữ số chia hết cho 9 thì chia hết cho 9 và chỉ những số đó mới chia hết cho 9.
-Số chia hết cho 9 là : 621; 6354
-Số không chia hết cho 9 là : 1205; 1327.
Ví dụ 1 : 
2031 = (2+0+3+1) + số chia hết cho 9
Vậy 2031 : 3vì mỗi số hạng chia hết cho 3.
-KL 1: Số có tổng các chữ số chia hết cho 3 thì chia hết cho 3.
-Ví dụ 2 :
3415=(3+4+1+5) + số chia hết cho 9
Vậy 3415 : 3 vì 13 : 3
-KL 2 : Số có tổng các chữ số không chia hết cho 3 thì không chia hết cho 3.
- Phát biểu : Các số có tổng các chữ số chia hết cho 3 thì chia hết cho 3 và chỉ những số ấy mới chia hết cho 3.
-HS : Trả lời nhanh
1572; 1575; 1578
-Số chia hết cho 3 là : 1347; 6534; 93258.
-Số chia hết cho 9 là : 6534; 93258
-HS : Giải
a). A = 3564; 6531; 6570; 1248
b). B = 3564; 6570
c). B A.

Tài liệu đính kèm:

  • docTiet 22.doc