I.MỤC TIÊU.
1. Kiến thức: HS nắm vững dấu hiệu chia hết cho 3 cho, cho 9
2. Kĩ năng: HS biết vận dụng dấu hiệu chia hết cho 3 cho 9 để nhanh chóng nhận ra một số có hay không chia hết cho 3, cho 9.
3. Thái độ: Rèn luyện cho HS tính chính xác khi phát biểu và vận dụng các dấu hiệu chia hết cho 3, cho 9
II. CHUẨN BỊ. Phấn màu, thước thẳng, sgk.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC.
1. Ổn định lớp. (1ph)
2. Kiểm tra bài cũ. (6ph)
HS: Cho hai số a = 2124 ; b = 5124. Thực hiện phép chia để kiểm tra xem số nào chia hết cho 9 ; số nào không chia hết cho 9.
(Đáp : a chia hết cho 9 ; b không chia hết cho 9)
3. Bài mới. GV : Ta thấy hai số tận cùng đều bằng 24, nhưng a chia hết cho 9 còn b không chia hết cho 9. Vậy có thể dấu hiệu chia hết cho 9 không liên quan đến các chữ số tận cùng. Vậy nó có liên quan đến yếu tố nào ? ta vào bài mới.
ĐL HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS NỘI DUNG
5 HĐ 1: Nhận xét mở đầu :
GV: Hãy nghĩ ra một số bất kỳ, rồi trừ đi tổng các chữ số của nó, xét xem có chia hết cho 9 hay không ?
HS: Cả lớp tìm ví dụ
Một vài HS đọc kết quả của mình
GV : Vậy ta có nhận xét gì ?
1HS đứng tại chỗ nêu nhận xét như SGK
GV : Cho HS xét số 378
378 = 3 . 100 + 7 . 10 + 8 = 3(99 + 1) + 7(9 + 1) + 8
= 3 . 99 + 3 + 7 . 9 + 7 + 8 = (3+7+8)+(3.99+7.9)
(tổng các chữ số + số chia hết cho 9) 1. Nhận xét mở đầu :
Nhận xét : Mọi số đều viết được dưới dạng tổng các chữ số của nó cộng với một số chia hết cho 9
Tuần:8 Ngày soạn: 29/10/2007
Tiết: 22 Ngày dạy: 30/10/2007
§12 DẤU HIỆU CHIA HẾT CHO 3, CHO 9
I.MỤC TIÊU.
Kiến thức: HS nắm vững dấu hiệu chia hết cho 3 cho, cho 9
Kĩ năng: HS biết vận dụng dấu hiệu chia hết cho 3 cho 9 để nhanh chóng nhận ra một số có hay không chia hết cho 3, cho 9.
Thái độ: Rèn luyện cho HS tính chính xác khi phát biểu và vận dụng các dấu hiệu chia hết cho 3, cho 9
II. CHUẨN BỊ. Phấn màu, thước thẳng, sgk.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC.
Ổn định lớp. (1ph)
Kiểm tra bài cũ. (6ph)
HS: Cho hai số a = 2124 ; b = 5124. Thực hiện phép chia để kiểm tra xem số nào chia hết cho 9 ; số nào không chia hết cho 9.
(Đáp : a chia hết cho 9 ; b không chia hết cho 9)
Bài mới. GV : Ta thấy hai số tận cùng đều bằng 24, nhưng a chia hết cho 9 còn b không chia hết cho 9. Vậy có thể dấu hiệu chia hết cho 9 không liên quan đến các chữ số tận cùng. Vậy nó có liên quan đến yếu tố nào ? ta vào bài mới.
ĐL
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS
NỘI DUNG
5’
HĐ 1: Nhận xét mở đầu :
GV: Hãy nghĩ ra một số bất kỳ, rồi trừ đi tổng các chữ số của nó, xét xem có chia hết cho 9 hay không ?
HS: Cả lớp tìm ví dụ
Một vài HS đọc kết quả của mình
GV : Vậy ta có nhận xét gì ?
1HS đứng tại chỗ nêu nhận xét như SGK
GV : Cho HS xét số 378
378 = 3 . 100 + 7 . 10 + 8 = 3(99 + 1) + 7(9 + 1) + 8
= 3 . 99 + 3 + 7 . 9 + 7 + 8 = (3+7+8)+(3.99+7.9)
(tổng các chữ số + số chia hết cho 9)
1. Nhận xét mở đầu :
Nhận xét : Mọi số đều viết được dưới dạng tổng các chữ số của nó cộng với một số chia hết cho 9
10’
HĐ 2: Tìm dấu hiệu chia hết cho 9
GV : Áp dụng nhận xét mở đầu xem xét số 378 có chia hết cho 9 không ?
HS : Theo nhận xét mở đầu :
378 = =(3+7+8)+(3.99+7.9)
chia hết cho 9 vì cả hai số hạng đều chia hết cho 9.
HS: Nêu kết luận 1
GV : Xét xem số 253 có chia hết cho 9 không ?
253 = (2 + 5 + 3) + (Số chia hết cho 9)
HS: Số 253 không chia hết cho 9 vì một số hạng không chia hết cho 9, số còn lại chia hết cho 9
GV: Vậy những số như thế nào thì không chia hết cho 9 ?
GV: Em nào phát biểu dấu hiệu chia hết cho 9.
GV : Cho HS làm ?1 sgk.
HS: Cả lớp làm ra giấy nháp trong vài phút.
HS: lên bảng ghi kết quả
2. Tìm dấu hiệu chia hết cho 9
Kết luận 1 : Số có các chữ số chia hết cho 9 thì chia hết cho 9
Kết luận 2 : Số có tổng các chữ số không chia hết cho 9 thì không chia hết cho 9.
Các số có tổng các chữ số chia hết cho 9 thì chia hết cho 9 và chỉ những số đó mới chia hết cho 9
Làm ?1 sgk.
624 ; 6354 chia hết cho 9
1205; 1327 không chia hết cho 9.
12’
HĐ 3: Tìm hiểu dấu hiệu chia hết cho 3 :
GV: Áp dụng nhận xét ban đầu xét xem số 2031 có chia hết cho 3 hay không ?
HS : Theo nhận xét mở đầu :
2031 = (2 + 10 + 3 + 1) + (số chia hết cho 9)
= 6 + (số chia hết cho 9)
Số 2031 chia hết cho 3 vì cả hai số hạng đều chia hết cho 3
GV : Vậy những số như thế nào thì chia hết cho 3 ?
HS: Số có tổng các chữ số chia hết cho 3 thì chia hết cho 3.
- Hỏi : Xét xem số 3415 có chia hết cho 3 không ?
- Trả lời : 3415
= (3 + 4 + 1 + 5) + ( số chia hết cho 9)
= 13 + (số chia hết cho 3)
Nên : Số 3415 không chia hết cho 3
GV:Vậy những số như thế nào thì không chia hết cho 3 ?
HS: Số có tổng các chữ số không chia hết cho 3 thì không chia hết cho 3
GV:Em nào có thể phát biểu dấu hiệu chia hết cho3
GV : Cho HS làm ? 2
HS: Cả lớp làm vài phút sau đó lên bảng ghi kết quả
3.Tìm dấu hiệu chia hết cho 3
Kết luận1 : Số có tổng các chữ số chia hết cho 3 thì chia hết cho 3.
Kết luận 2: Số có tổng các chữ số không chia hết cho 3 thì không chia hết cho 3.
Các số có tổng các chũ số chia hết cho 3 thì chia hết cho 3 và chỉ những số đó mới chia hết cho 3.
Làm ?2 sgk.
Để M 3 thì
(1 + 5 + 7 + * ) M 3
hay (13 + *) M 3
Þ * Ỵ {2 ; 5 ; 8}
Củng cố – luyện tập. (7ph)
- Nêu dấu hiệu chia hết cho 9; cho 3.
- Dấu hiệu chia hết cho 2 ; cho 5 có khác gì với dấu hiệu chia hết cho 9 ; cho 3 không ?
- Trả lời : Dấu hiệu chia hết cho 2 ; cho 5 phụ thuộc vào chữ số tận cùng, còn dấu hiệu chia hết cho 9 ; cho 3 phụ thuộc vào tổng các chữ số.
- Cho HS giải 102 (41)
GV: Gọi 2 HS đọc đề
HS: lên bảng giải.
Bài 102 (41) :
a) A = {3564 ; 6511 ; 6570 ; 1248}
b) B = {3546 ; 6570}
c) B Ì A
Hướng dẫn về nhà. (4ph)
- Học thuộc dấu hiệu chia hết cho 3 cho 9
- Có thể tự tìm ra dấu hiệu chia hết cho cả 2 ; 3 ; 5 và 9
- Làm các bài tập 101 ; 103 ; 104 ; 105 trang 41 - 42
- HD làm bài tập bài 103 sgk.
Muốn kiểm tra tổng ( hiệu) có chia hết cho 3, cho 9 không? Ta đi kiểm tra từng số xem có chia hết cho 3, cho 9 hay không? Sau đó áp dụng dấu hiệu chia hết của một tổng kiểm tra.
- Chuẩn bị bài tập tiết sau luyện tập.
Tài liệu đính kèm: