I/ Mục tiêu:
- HS nắm vững dấu hiệu chia hết cho 3,choh 9, so sánh với dấu hiệu chia hết chho 2, cho 5
- HS biết vận dụng các dấu hiệu chia hết cho 3, cho 9 để nhận ra nhanh chóng một số có chia hết cho 3, chho 9 hay không
- Rèn luyện cho HS tính chính xác khi phát biểu lý thuyết(so với lớp 5) vận dụng linh hoạt sáng tạo các dạng bài tập
II/ Chuẩn bị:
- GV: Chuẩn bị phấn màu
- Xem trước bài ở nhà
III/ Tiến trình tiết
1. Ổn định lớp và kiểm tra bài cũ
2. Kiểm tra bài cũ:
3. Bài mới GV: Ở các tiết học trước, chúng ta đã nghiên cứu về các dấu hiệu chia hết cho2, cho 5 và cơ sở lí luận đó (tính chất chia hết của một tổng) . Trong tiết học hôm nay, chúng ta sẽ tìm hiểu về các dấu hiệu chia hết cho 3, cho 9 và cơ sở lí luận này.
Nội dung Hoạt động giữa thầy và trò
1.Nhận xét mở đầu
*) Mọi số tự nhiên đều có thể viết dưới dạng tổng các chữ số của nó cộng với một số chia hết cho 9 .
*) = (a+b+c)+9(a.11+ b) .
GV: Đưa ra hai số: 216; 137
GV(h): Hãy phân tích hai số trên thành tổng của các hàng đơn vị
HS: 234 = 2.100+ 3.10+4
537 = 5.100+ 3.10+7
GV(h): Viết tổng trên thành hai tổng trong đó một tổng là tổng các chữ số của số đã cho và tổng thứ hai chia hết cho 9
HS1: 234 = 2.100+ 3.10+4
= 2(99+1)+ 3(9+1)+4
= = (2+3+4) +9(2.11+3).
HS2: 537 = 5.100+ 3.10+7
= .= (5+3+7)+9(5.11+3).
GV(h):Vậy mọi số tự nhiên đều có thể viết dưới dạng nào?
HS:
Tuần 8 Ngày soạn:11/10/2009 Tiết 22 Ngày dạy:12/10/2009 §11.DẤU HIỆU CHIA HẾT CHO 3, CHO 9 I/ Mục tiêu: HS nắm vững dấu hiệu chia hết cho 3,choh 9, so sánh với dấu hiệu chia hết chho 2, cho 5 HS biết vận dụng các dấu hiệu chia hết cho 3, cho 9 để nhận ra nhanh chóng một số có chia hết cho 3, chho 9 hay không Rèn luyện cho HS tính chính xác khi phát biểu lý thuyết(so với lớp 5) vận dụng linh hoạt sáng tạo các dạng bài tập II/ Chuẩn bị: - GV: Chuẩn bị phấn màu - Xem trước bài ở nhà III/ Tiến trình tiết 1. Ổn định lớp và kiểm tra bài cũ Kiểm tra bài cũ: 3. Bài mới GV: Ở các tiết học trước, chúng ta đã nghiên cứu về các dấu hiệu chia hết cho2, cho 5 và cơ sở lí luận đó (tính chất chia hết của một tổng) . Trong tiết học hôm nay, chúng ta sẽ tìm hiểu về các dấu hiệu chia hết cho 3, cho 9 và cơ sở lí luận này. Nội dung Hoạt động giữa thầy và trò 1.Nhận xét mở đầu *) Mọi số tự nhiên đều có thể viết dưới dạng tổng các chữ số của nó cộng với một số chia hết cho 9 . *) = (a+b+c)+9(a.11+ b) . GV: Đưa ra hai số: 216; 137 GV(h): Hãy phân tích hai số trên thành tổng của các hàng đơn vị HS: 234 = 2.100+ 3.10+4 537 = 5.100+ 3.10+7 GV(h): Viết tổng trên thành hai tổng trong đó một tổng là tổng các chữ số của số đã cho và tổng thứ hai chia hết cho 9 HS1: 234 = 2.100+ 3.10+4 = 2(99+1)+ 3(9+1)+4 = = (2+3+4) +9(2.11+3). HS2: 537 = 5.100+ 3.10+7 = ..= (5+3+7)+9(5.11+3). GV(h):Vậy mọi số tự nhiên đều có thể viết dưới dạng nào? HS: 2.Dấu hiệu chia hết cho 9 +) Kết luận 1: Số có tổng các chữ số chia hết cho 9 thì chia hết cho 9. +) Kết luận 2: Số có tổng các chữ số không chia hết cho 9 thì không chia hết cho 9. +) Kết luận chung: Các số có tổng các chữ số chia hết cho 9 thì chia hết chho 9 và chỉ những số đó mới chia hết cho 9. GV: +)Muốn chia hết cho 9 cần phải có điều kiện gì? +)Muốn không chia hết cho 9 cần phải có điều kiện gì? HS: GV(h): Vậy một số chia hết cho 9 có đặc điểm gì?Không chia hết chho 9 có đặc điểm gì? HS: GV: (chốt lại vấn đề) KL1 và KL2. HS: Đọc kết luận chung trong SGK Củng cố: HS làm ?1(SGK) GV(h): Một số chia hết cho 9 thì có chia hết cho 3 không? GV: Đưa ví dụ cụ thể 27 9; 27 3 ;81 9; 81 3 GV: (chốt lại vấn đề) :Vậy nếu a 9 thì a3. 3. Dấu hiệu chia hết cho 3 +) Kết luận 1: Số có tổng các chữ số chia hết cho 3 thì chia hết cho3 +) Kết luận 2: Số có tổng các chữ số không chia hết cho 3 thì không chia hết cho3 +) Kết luận chung: Các số có tổng các chữ số chia hết cho 3thì chia hết cho 3 và chỉ những số đó mới chia hết cho 3 Luyện tập tại lớp Bài 101(SGK) - Các số chia hết cho 9 là: 6534; 93258 - Các số chia hết cho 9 là: 6534; 93258; 1347 GV: Một số chia hết cho 9 thì chia hết cho 3. Bằng cách làm tương tự như trên xét xem các số sau có chia hết cho 3 không :321; 454 GV: 321 = (3+2+1)+ số chhia hết cho 9 = 6 + số chia hết cho 9 = 6 + số chia hết cho 3 Vậy 321 chia hết cho 3 454 = (4+5+4) + số chia hết cho 9 454 = 13 + số chia hết cho 3 Vậy 454 không chia hết cho 3 H: Số chia hết cho 3 có đặc điểm gì? Số không chia hết cho 3 có đặc diểm gì? HS: Đọc kết luận chung trong SGK Củng cố: HS làm ?2(SGK) 4/ Củng cố : - Dấu hiêïu chia hết cho 3, cho 9 5/ Dặn dò: +) Học bài ; làm bài tập 102, 103, 104, 107(SGK). IV.RÚT KINH NGHIỆM
Tài liệu đính kèm: