I. Mục tiêu:
* Kiến thức:
H/S nắm vững dấu hiệu chia hết cho 3, cho 9. Có kỹ năng sử dụng dấu hiệu chia hết cho 3, cho 9 để giải các bài tập.
* Kỹ năng :
H/S biết vận dụng các dấu hiệu chia hết cho 3, cho 9 để nhanh chóng nhận ra một số , một tổng, một hiệu có hay không chia hết cho 3 , cho 9 .
Rèn luyện hs tính chính xác khi phát biểu và vận dụng các dấu hiệu chia hết cho 3 , cho 9 .
* Thái độ :
Rèn luyện tính cẩn thận chính xác, tính kiên trì trong học tập , giáo dục lòng yêu thích bộ môn
II. Chuẩn bị của GV và HS:
G/V : SGK , giáo án
H/S : Xem lại dấu hiệu chia hết cho 3, cho 9 đã học ở tiểu học.
III. Tiến trình bài dạy
1 . Ổn định tổ chức :(kiểm tra sĩ số-1 phút )
2 . Kiểm tra bài cũ: (gọi hai học sinh lên bảng)(7 phút)
H/S1: Phát biểu dấu hiệu chia hết cho 3, cho 9? Áp dụng làm bài tập 103 (sgk : tr 41)
a) Tổng 1251 + 5316 chia hết cho 3 và chia hết cho 9
b) Hiệu 5436 – 1324 không chia hết cho 3 và không chia hết cho 9
H/S2: Phát biểu dấu hiệu chia hết cho 3, cho 9? .
Áp dụng làm bài tập 104 (sgk : 42)
a) Để chia hết cho 3 thì * = { 2 ; 5 ; 8 }
a) Để chia hết cho 3 thì * = { 0 ; 3 ; 6 ; 9 }
a) Để chia hết cho cả 3 và 5 thì * = { 5 }
a) Để chia hết cho cả 2 ; 3 ; 5 ; 9 thì dấu * ở hàng đơn vị là 0; dấu * ở hàng nghìn l = { 9 }
Ngày soạn :9/10/2011 Ngày dạy :11/10/2011 Tiết :22 Bài 12 : DẤU HIỆU CHIA HẾT CHO 3, CHO 9 I. Mục tiêu: * Kiến thức: H/S nắm vững dấu hiệu chia hết cho 3, cho 9. * Kỹ năng : H/S biết vận dụng các dấu hiệu chia hết cho 3, cho 9 để nhanh chóng nhận ra một số , một tổng, một hiệu có hay không chia hết cho 3 , cho 9. Rèn luyện hs tính chính xác khi phát biểu và vận dụng các dấu hiệu chia hết cho 3 , cho 9 . * Thái độ : Rèn luyện tính cẩn thận chính xác, giáo dục lòng yêu thích môn toán II. Chuẩn bị của GV và HS: G/V : SGK , giáo án H/S : Xem lại dấu hiệu chia hết cho 3, cho 9 đã học ở tiểu học. III. Tiến trình bài dạy : 1 . Ổn định tổ chức :(kiểm tra sĩ số-1 phút ): 2 . Kiểm tra bài cũ: (5 phút) - Nêu dấu hiệu chia hết cho 2? Cho 5? - Một số như thế naò thì chia hết cho 3? Cho 9? 3 . Dạy bài mới :(35 phút) Hoạt động của gv Hoạt động của hs Ghi bảng HĐ1 : G/V: nêu nhận xét như sgk . Phân tích cụ thể với số 378, 253. HĐ2 : Ap dụng nhận xét mở đầu, xét xem số 378 có chia hết cho 9 không ? _ Từ đó rút ra kết luận gì ? _ G/V hoạt động tương tự đi đến kết luận 2 . G/V : Kết luận chung : n có tổng các chữ số chia hết cho 9 thì n chia hết cho 9. G/V: Hướng dẫn giải thích ?1 HĐ3 : Gv tiến hành hoạt động tương tự như trên . _ Lưu ý hs sử dụng tính chất : nếu một số chia hết cho 9 thì chia hết cho 3. Gv : Củng cố qua ?2 , gv chú ý hướng dẫn cách trình bày . H/S : đọc phần nhận xét mở đầu . H/S : Mỗi hs nghĩ số bất kỳ , rồi trừ đi tổng các chữ số của nó, xét xem hiệu có chia hết cho 9 không . H/S : Giải thích như sgk và rút ra kết luận 1. H/S : hoạt động tương tự như trên. Kết luận 2 H/S : Phát biểu dấu hiệu chia hết cho 9. H/S : Làm ?1. _ Giải thích kết luận dựa theo dấu hiệu . H/S : Áp dụng nhận xét ban đầu phân tích tương tự đi đến kết luận 1, 2 H/S : Dựa vào dấu hiệu chia hết cho 3 để làm I .Nhận xét mở đầu : Vídụ1: : 378 = 300 + 70 + 8 = 3.100 + 7.10 +8 = 3.(99 + 1) + 7.(9 + 1) + 8 = 3.99 + 3.1 + 7.9 + 7.1 + 8 = 3.11.9 + 7.9 + 3.1 + 7.1 + 8 = (3 + 7 + 8) + (3.11.9 + 7.9) = (tổng các chữ số) + ( số 9) Ví dụ 2: 253 = (2 + 5 + 3) + (2.11.9 + 5.9) = (tổng các chữ số) + ( số 9) Nhận xét : sgk II . Dấu hiệu chi hết cho 9 : Ví dụ1 : 378 = (3+7+8) + ( số chi hết cho 9 ) = 18 + ( số chi hết cho 9 ) _ Số 378 chia hết cho 9 vì cả hai số hạng của tổng trên chia hết cho 9. Ví dụ 2: 253 = (2+5+3)+ ( số chia hết cho 9) _ Số 253 không chia hết cho 9, vì 8 9 Ghi nhớ : sgk . III .Dấu hiệu chia hết cho 3 : Vd1 : 2031 = (2 + 0 + 3 + 1) + (số 3) = 6 + (số chia hết cho 3). Vậy 2031 3 ( vì hai số hạng của tổng trên chia hết cho 3) Vd2 : 3 415 = 13 + (số chia hết cho 3) Số 3 415 3 (vì 13 3) Ghi nhớ : sgk 4 . Củng cố: (5 phút) Dấu hiệu chia hết cho 3, cho 9 khác dấu hiệu chia hết cho 2, cho 5 như thế nào ? Chú ý cách viết : 157* 1570 + *. Áp dụng vào bài tập 102 (sgk : tr 41). 5 . Hướng dẫn học ở nhà :(2 phút) Vận dụng các dấu hiệu chia hết, các tính chất chia hết của tổng để giải các bài tập luyện tập (sgk : tr 42; 43). RÚT KINH NGHIỆM Ngày soạn :02/10/2011 Ngày dạy :14/10/2011 Tiết :23 LUYỆN TẬP I. Mục tiêu: * Kiến thức: H/S nắm vững dấu hiệu chia hết cho 3, cho 9. Có kỹ năng sử dụng dấu hiệu chia hết cho 3, cho 9 để giải các bài tập. * Kỹ năng : H/S biết vận dụng các dấu hiệu chia hết cho 3, cho 9 để nhanh chóng nhận ra một số , một tổng, một hiệu có hay không chia hết cho 3 , cho 9 . Rèn luyện hs tính chính xác khi phát biểu và vận dụng các dấu hiệu chia hết cho 3 , cho 9 . * Thái độ : Rèn luyện tính cẩn thận chính xác, tính kiên trì trong học tập , giáo dục lòng yêu thích bộ môn II. Chuẩn bị của GV và HS: G/V : SGK , giáo án H/S : Xem lại dấu hiệu chia hết cho 3, cho 9 đã học ở tiểu học. III. Tiến trình bài dạy 1 . Ổn định tổ chức :(kiểm tra sĩ số-1 phút ) 2 . Kiểm tra bài cũ: (gọi hai học sinh lên bảng)(7 phút) H/S1: Phát biểu dấu hiệu chia hết cho 3, cho 9? Áp dụng làm bài tập 103 (sgk : tr 41) a) Tổng 1251 + 5316 chia hết cho 3 và chia hết cho 9 b) Hiệu 5436 – 1324 không chia hết cho 3 và không chia hết cho 9 H/S2: Phát biểu dấu hiệu chia hết cho 3, cho 9? . Áp dụng làm bài tập 104 (sgk : 42) a) Để chia hết cho 3 thì * = { 2 ; 5 ; 8 } a) Để chia hết cho 3 thì * = { 0 ; 3 ; 6 ; 9 } a) Để chia hết cho cả 3 và 5 thì * = { 5 } a) Để chia hết cho cả 2 ; 3 ; 5 ; 9 thì dấu * ở hàng đơn vị là 0; dấu * ở hàng nghìn l = { 9 } 3 . Dạy bài mới : (33 phút) LUYỆN TẬP Hoạt động của gv Hoạt động của hs Ghi bảng HĐ 2 : Củng cố cách ghi số tự nhiên .Cho H/S làm bài tập 106 / SGK HĐ2 : Hướng dẫn hs giải thích các dấu hiệu chia hết như số chia hết cho 9 thì chia hết cho 3, HĐ3 : G/V hướng dẫn hs tiếp nhận cách tìm số dư dựa vào phép chia của tổng các chữ số của số đó cho 1 số khác , suy ra tính nhanh dựa theo dấu hiệu tìm số dư . HĐ4 : G/V hướng dẫn tương tự hoạt động 3 . H/S : Ghi số nhỏ nhất có 5 chữ số cần chú ý giá trị của số ở hàng nào được ưu tiên trước và dựa theo dấu hiệu chia hết suy ra kết quả . H/S : Trả lời đúng, sai các câu hỏi sgk và tìm vd giải thích dựa vào dấu hiệu chia hết cho 3, cho 9 . H/S: Phát biểu cách tìm . H/S : Đọc phần hướng dẫn sgk . _ Ap dụng tương tự tìm số dư dựa theo dấu hiệu chia hết mà không cần thực hiện phép chia BT 106 (sgk : tr 42) a. 10002 b. 10008. BT 107 (sgk : tr 42) Các câu : a, c, d đúng . Câu b sai . BT 108 (sgk : tr 42). _Số dư trong phép chia 1 546 ; 1 527 ; 2 468 ; 1011 cho 9 lần lượt là : 7; 6; 2; 1 _ Số dư khi chia mỗi số đó cho 3 là : 1; 0; 2; 1 . BT 109 (sgk : tr 42). a 16 213 827 468 m 7 6 8 0 4 . Củng cố:(2 phút) Xác định cụ thể ý nghĩa của m, n, r, d : suy ra r = d. Rút ra kết luận “ số dư của tích = tích các số dư của nhân tử “ . (nếu tích đó nhỏ hơn số chia) và thực hiện chia tiếp nếu tích đó lớn hơn số 5 . Hướng dẫn học ở nhà :(2 phút) Hoàn thành tương tự phần bài tập còn lại sgk . Xem mục “ có thể em chưa biết “ để nhận biết cách thử bài toán chia . Chuẩn bị bài 13 “ Ước và bội ” . RÚT KINH NGHIỆM :
Tài liệu đính kèm: