I. Mục Tiêu:
1. Kiến thức : -Củng cố, khắc sâu dấu hiệu chia hết cho 2, cho 5.
2.Kĩ năng : -Rèn cho HS kĩ năng vận dụng hai dấu hiệu trên vào giải toán một cách nhuần nhuyễn.
3. Thái độ : -Giáo dục tinh thần học tập, yêu thích học toán.
II. Chuẩn Bị:
- GV: Hệ thống các bài tập.
- HS: SGK, các bài tập về nhà.
III. Phương Pháp:
- Vấn đáp, tái hiện, đặt và giải quyết vấn đề, thảo luận nhóm.
IV. Tiến Trình:
1. Ổn định lớp: (1) 6A1:
2. Kiểm tra bài cũ: (8)
HS1. Sửa bài 94 tr.38. Nêu dấu hiệu chia hết cho 2, cho 5. Giải thích cách làm.
HS2. Sửa bài 95 tr.38 SGK. Dấu hiệu chia hết cho 2 và cho 5?
Nhận xét, ghi điểm.
3. Nội dung bài mới:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH GHI BẢNG
Hoạt động 1: (10)
Điền chữ số vào dấu * để được số thoả mãn điều kiện:
a. Chia hết cho 2.
b. Chia hết cho 5.
Thảo luận nhóm: So sánh điểm khác với bài 95? Còn trường hợp nào khác?
GV: Dù thay dấu * ở vị trí nào cũng phải quan tâm đến chữ số tận cùng xem có chia hết cho 2, cho 5 không?
Nhận xét (ghi điểm).
HS chia nhóm thảo luận
Bài 95 chữ số cuối cùng
Bài 96 chữ số đầu tiên
Bài 96:
a) Không có chữ số nào
b) * = 1, 2, 3, , 9
Ngày Soạn: 01/10/2013 Ngày dạy : 03/10/2013 Tuần: 7 Tiết: 21 LUYỆN TẬP §11 I. Mục Tiêu: 1. Kiến thức : -Củng cố, khắc sâu dấu hiệu chia hết cho 2, cho 5. 2.Kĩ năng : -Rèn cho HS kĩ năng vận dụng hai dấu hiệu trên vào giải toán một cách nhuần nhuyễn. 3. Thái độ : -Giáo dục tinh thần học tập, yêu thích học toán. II. Chuẩn Bị: - GV: Hệ thống các bài tập. - HS: SGK, các bài tập về nhà. III. Phương Pháp: - Vấn đáp, tái hiện, đặt và giải quyết vấn đề, thảo luận nhóm. IV. Tiến Trình: 1. Ổn định lớp: (1’) 6A1: 2. Kiểm tra bài cũ: (8’) HS1. Sửa bài 94 tr.38. Nêu dấu hiệu chia hết cho 2, cho 5. Giải thích cách làm. HS2. Sửa bài 95 tr.38 SGK. Dấu hiệu chia hết cho 2 và cho 5? à Nhận xét, ghi điểm. 3. Nội dung bài mới: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH GHI BẢNG Hoạt động 1: (10‘) Điền chữ số vào dấu * để được số thoả mãn điều kiện: a. Chia hết cho 2. b. Chia hết cho 5. Thảo luận nhóm: So sánh điểm khác với bài 95? Còn trường hợp nào khác? GV: Dù thay dấu * ở vị trí nào cũng phải quan tâm đến chữ số tận cùng xem có chia hết cho 2, cho 5 không? à Nhận xét (ghi điểm). HS chia nhóm thảo luận Bài 95 chữ số cuối cùng Bài 96 chữ số đầu tiên Bài 96: a) Không có chữ số nào b) * = 1, 2, 3, , 9 HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH GHI BẢNG Hoạt động 2: (10’) Dùng 3 chữ số 4, 0, 5 ghép thành số tự nhiên có 3 chữ số khác nhau thoả mãn điều kiện: a. Chia hết cho 2. b. Chia hết cho 5. à Nhận xét. Hoạt động 3: (10’) Bài 98: hướng dẫn HS làm. Bài 99: tìm số tự nhiên có 2 chữ số, các chữ số giống nhau biết số đó chia hết cho 2 và cho 5 dư 3. à Nhận xét. Hoạt động 4: (4’) Ô tô đầu tiên ra đời vào năm nào ? năm n = trong đó n 5 và a, b, c Ỵ {1; 5; 8} (a, b, c khác nhau). à Nhận xét. Chia hết cho 2: Chữ số tận cùng là: 0, 4 Chia hết cho 5: Chữ số tận cùng là: 0, 5 HS trả lời tại chỗ. a. đúng b. sai c. đúng d. sai HS thảo luận rồi trả lời. HS có thể làm bài tập nhanh để chấm điểm. HS thảo luận rồi trả lời. HS có thể làm bài tập nhanh để chấm điểm. Bài 97: a) Chia hết cho 2: 540, 504, 450 b) Chia hết cho 5: 405, 540, 450 Bài 98: a. đúng b. sai c. đúng d. sai Bài 99: Giải: Số có hai chữ số giống nhau chia hết cho 2, chia cho 5 dư 3 số đó là 88. Bài 100: n 5 thì chữ số tận cùng là c = 0 hoặc 5. Mà cỴ{1;5; 8} nên c = 5, b = 8, a =1. (a không thể bằng 8) Vậy xe hơi ra đời năm1885. 4. Củng Cố - Xen vào lúc luyện tập. 5. Hướng Dẫn Và Dặn Dò Về Nhà: ( 2’) - Học kĩ bài đã học. - BTVN: 126, 127, 128 SBT (yêu cầu bắt buộc) - HS khá giỏi làm thêm bài 130, 131, 132 / 41 SBT. 6. Rút Kinh Nghiệm :
Tài liệu đính kèm: