I. Mục tiêu:
1) Kiến thức:
Học sinh nắm vững dấu hiệu chia hết cho 2, cho 5.
2) Kỹ năng:
Có kỹ năng thành thạo trong vận dụng các dấu hiệu chia hết.
3) Thái độ:
Rèn luyện tính cẩn thận, suy luận chặt chẽ cho HS. Đặc biệt các kiến thức trên được áp dụng vào bài tập mang tính thực tế (bài 100 SGK trang 39).
II. Chuẩn bị:
1) Giáo viên: SGK, giáo án, dồ dùng dạy học, bảng phụ,
2) Học sinh: SGK, soạn bài, dụng cụ học tập, .
III. Tiến tŕnh dạy học:
TG Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Ghi bảng
Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ
10’ Nêu câu hỏi kiểm tra:
HS1: Nêu dấu hiệu chia hết cho 2, cho 5. Làm bài tập 94 SGK trang 38.
HS2: Nêu dấu hiệu chia hết cho 2, cho 5. Làm bài tập 95 SGK trang 38.
Hỏi thêm: c/ Chia hết cho cả 2 và 5.
Yêu cầu nhận xét.
Đánh giá. 2 Hs lên bảng
HS1: Nêu các dấu hiệu
Bài 94:
+ Số dư khi chia 813, 264, 736, 6547 cho 2 lần lượt là 1, 0, 0, 1
+ Số dư khi chia 813, 264, 736, 6547 cho 5 lần lượt là 4, 3, 1, 2
HS2: Bài 95
a/ * = {0; 2; 4; 6; 8}
b/ * = {0; 5}
c/ * = {0}
Nhận xét.
- Bài tập 94:
+ Số dư khi chia 813, 264, 736, 6547 cho 2 lần lượt là 1, 0, 0, 1
+ Số dư khi chia 813, 264, 736, 6547 cho 5 lần lượt là 4, 3, 1, 2
- Bài tập 95:
a/ * = {0; 2; 4; 6; 8}
b/ * = {0; 5}
c/ * = {0}
Tuần 7 Tiết 21 Ngày soạn: 25/09/2011 - Ngày dạy: 29/09/2011 LUYỆN TẬP I. Mục tiêu: Kiến thức: Học sinh nắm vững dấu hiệu chia hết cho 2, cho 5. Kỹ năng: Có kỹ năng thành thạo trong vận dụng các dấu hiệu chia hết. Thái độ: Rèn luyện tính cẩn thận, suy luận chặt chẽ cho HS. Đặc biệt các kiến thức trên được áp dụng vào bài tập mang tính thực tế (bài 100 SGK trang 39). II. Chuẩn bị: Giáo viên: SGK, giáo án, dồ dùng dạy học, bảng phụ, Học sinh: SGK, soạn bài, dụng cụ học tập, ... III. Tiến tŕnh dạy học: TG Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Ghi bảng Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ 10’ Nêu câu hỏi kiểm tra: HS1: Nêu dấu hiệu chia hết cho 2, cho 5. Làm bài tập 94 SGK trang 38. HS2: Nêu dấu hiệu chia hết cho 2, cho 5. Làm bài tập 95 SGK trang 38. Hỏi thêm: c/ Chia hết cho cả 2 và 5. Yêu cầu nhận xét. Đánh giá. 2 Hs lên bảng HS1: Nêu các dấu hiệu Bài 94: + Số dư khi chia 813, 264, 736, 6547 cho 2 lần lượt là 1, 0, 0, 1 + Số dư khi chia 813, 264, 736, 6547 cho 5 lần lượt là 4, 3, 1, 2 HS2: Bài 95 a/ * = {0; 2; 4; 6; 8} b/ * = {0; 5} c/ * = {0} Nhận xét. - Bài tập 94: + Số dư khi chia 813, 264, 736, 6547 cho 2 lần lượt là 1, 0, 0, 1 + Số dư khi chia 813, 264, 736, 6547 cho 5 lần lượt là 4, 3, 1, 2 - Bài tập 95: a/ * = {0; 2; 4; 6; 8} b/ * = {0; 5} c/ * = {0} Hoạt động 2: Luyện tập 34’ - Yêu cầu làm bài tập 96 SGK trang 39. Gọi 2 HS lên bảng So sánh xem có gì khác so với bài 95? Yêu cầu nhận xét. Đánh giá. - Yêu cầu làm bài tập 97 SGK trang 39. Làm thế nào để ghép thành các số tự nhiên có 3 chữ số chia hết cho 2? Làm thế nào để ghép thành các số tự nhiên có 3 chữ số chia hết cho 5? Gọi 2 HS lên bảng. Yêu cầu nhận xét. Đánh giá. - Yêu cầu làm bài tập 98 SGK trang 39. Gọi HS lần l Yêu cầu nhận xét. Đánh giá. - Yêu cầu làm bài tập 99 SGK trang 39. Hướng dẫn HS tìm số tự nhiên nếu trong thơi gian quá lâu các em chưa tìm được. Gợi ý: + Số tự nhiên chia hết cho 2 có đặc điểm gì? + Số đó chia 5 dư 3 là số nào? Yêu cầu nhận xét. Đánh giá. - Yêu cầu làm bài tập 100 SGK trang 39. Ô tô ra đời năm nào? Yêu cầu nhận xét. Đánh giá. - 1 HS đọc đề 2 HS lên bảng a/ Không có chữ số nào b/ * = {1; 2; 3; 4; 5; 6; 7; 8; 9} So sánh và trả lời: + Ở bài 95 dấu * là chữ số tận cùng. + Ở bài 96 dấu * là chữ số đầu tiên. Nhận xét. - Cả lớp làm bài 97. Ghép thành các số có chữ số tận cùng là 0 hoặc 4. Ghép thành các số có chữ số tận cùng là 0 hoặc 5. 2 HS lên bảng. a/ 450, 540, 504 b/ 450, 540, 405 Nhận xét. - Cả lớp làm bài 98. HS lên bảng điền a/ Đúng b/ Sai c/ Đúng d/ Sai Nhận xét. - Cả lớp làm bài 99. 1 HS lên bảng trình bày. Gọi số tự nhiên có hai chữ số giống nhau là aa. Số đó chia hết cho 2 nên có thể chữ số tận cùng là 0, 2, 4, 6, 8. Số đó chia 5 dư 3 nên chữ số tận cùng là 8. Vậy chữ số phải tìm là số 88. Nhận xét. - Cả lớp làm bài 100 1 HS trả lời miệng Ô tô ra đời đầu tiên năm 1885 HS giải thích rõ. Nhận xét. - Bài tập 96: a/ Không có chữ số nào b/ * = {1; 2; 3; 4; 5; 6; 7; 8; 9} - Bài tập 97: a/ 450, 540, 504 b/ 450, 540, 405 - Bài tập 98: a/ Đúng b/ Sai c/ Đúng d/ Sai - Bài tập 99: Vậy chữ số phải tìm là số 88 - Bài tập 100: Ô tô ra đời đầu tiên năm 1885 Hoạt động 3: Hướng dẫn về nhà 1’ - Xem lại các bài tập đã làm. - Soạn bài 12 “dấu hiệu chia hết cho 3, cho 9”.
Tài liệu đính kèm: