I. Mục tiêu:
- Kiến thức: H/s nắm vững dấu hiệu chia hết cho 2 cho 5 vận dụng được các dấu hiệu chia hết cho 2 cho 5 vào giải bài tập.
- Kỹ năng: Sử dụng thành thạo và vận dụng các dấu hiệu chia hết cho 2; cho 5.
- Thái độ: tính cẩn thẩn biết suy luận cho HS đặc biệt, bài toán mang tính thực tế.
II. Đồ dùng dạy học:
- G/v : bảng phụ.
- H/s :
III. Tổ chức giờ học:
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
Khởi động: Kiểm tra: ( 5')
* Cách tiến hành:
- Gọi 2 học sinh lên bảng
HS1: Chữa bài tập 94 (SGK)
Nêu dấu hiệu chia hết cho 2 cho 5 ?
Giải thích cách làm (trả lời miệng)
HS2: Chữa bài tập 95 (SGK)
? Thêm: c. Chia hết cho 2 và 5 ?
- G/v các em có nhận xét gì về cách làm bài của bạn ?
- Về cách trình bày lời giải ?
- G/v cho điểm 2 học sinh
- Cả lớp theo dõi bài làm của 2 bạn
Học sinh: Số dư khi chia 813 ; 264 ; 736 ; 6547 cho 2 lần lượt là 1 ; 0 ; 0 ; 1, số dư khi chia mỗi số trên cho 5 lần lượt là 3 ; 4 ; 1 ; 2
(Tìm số dư chỉ cần chia chữ số tận cùng cho 2 cho 5 .)
HS2: Chữa bài 95 (SGK)
a. o ; 2 ; 4 ; 6 ; 8
b. 0 ; 5
c. 0
H/s khác chữa bài tập nếu sai
Ngày soạn: 3/10/2010 Ngày giảng: 6/10/2010. Tiết 21: Luyện tập I. Mục tiêu: - Kiến thức: H/s nắm vững dấu hiệu chia hết cho 2 cho 5 vận dụng được các dấu hiệu chia hết cho 2 cho 5 vào giải bài tập. - Kỹ năng: Sử dụng thành thạo và vận dụng các dấu hiệu chia hết cho 2; cho 5. - Thái độ: tính cẩn thẩn biết suy luận cho HS đặc biệt, bài toán mang tính thực tế. II. Đồ dùng dạy học: - G/v : bảng phụ. - H/s : III. Tổ chức giờ học: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Khởi động: Kiểm tra: ( 5') * Cách tiến hành: - Gọi 2 học sinh lên bảng HS1: Chữa bài tập 94 (SGK) Nêu dấu hiệu chia hết cho 2 cho 5 ? Giải thích cách làm (trả lời miệng) HS2: Chữa bài tập 95 (SGK) ? Thêm: c. Chia hết cho 2 và 5 ? - G/v các em có nhận xét gì về cách làm bài của bạn ? - Về cách trình bày lời giải ? - G/v cho điểm 2 học sinh - Cả lớp theo dõi bài làm của 2 bạn Học sinh: Số dư khi chia 813 ; 264 ; 736 ; 6547 cho 2 lần lượt là 1 ; 0 ; 0 ; 1, số dư khi chia mỗi số trên cho 5 lần lượt là 3 ; 4 ; 1 ; 2 (Tìm số dư chỉ cần chia chữ số tận cùng cho 2 cho 5 ..) HS2: Chữa bài 95 (SGK) a. o ; 2 ; 4 ; 6 ; 8 b. 0 ; 5 c. 0 H/s khác chữa bài tập nếu sai HĐ: Luyện tập ( 35') - Mục tiêu: Củng cố các dấu hiệu chia hết cho 2; cho 5. - Đồ dùng: Bảng phụ. - Cách tiến hành: + Bước 1: Nhóm Bài tập 96 (SGK) 10' - G/v đưa bài tập bảng phụ yêu cầu 2 h/s lên bảng mỗi em làm 1 câu - H/s thảo luận nhóm ngang bài 96 ? So sánh điểm khác với bài 95 liệu còn t/h nào không ? - G/v chốt lại : xét chữ số tận cùng xem có chia hết cho 2 ; cho 5 hay không ? + Bước 2: Cá nhân - Chia nhóm ngang thảo luận - Đại diện 2 nhóm trình bày - ở bài 95 chữ số cuối cùng - ở bài 96 chữ số đầu tiên a. Không có chữ số nào b. * = 1 ; 2 ; 3 9 Bài tập 97 (SGK) 10' ? Làm thế nào để ghép thành các số TN có 3 chữ số chia hết cho 2 ? cho 5 ? - H/s đọc đề bài cả lớp cùng làm Nâng cao Kt bài tập 97 ? Dùng cả 3 chữ số 4 ; 5; 3 ghép thành các số TN có 3 chữa số a. Lớn nhất chia hết cho 2 b. Nhỏ nhất chia hết cho 5 + Bước 3: Nhóm a. Chữ số tận cùng là 0 hoặc 2 : 450 540 ; 504. b. Chữ số tận cùng là 0 hoặc 5 : 450 ; 405 ; 540 - H/s cá nhân suy nghĩ trả lời a. 534 b. 345 - Đánh dấu x vào ô thích hợp 10' - G/v phát phiếu học tập cho các nhóm - H/s nhận phiếu HĐ nhóm (6 nhóm) trình bày Câu Đúng Sai Đ.án a. Số tận cùng là 4 thì chia hết cho 2 Đúng b. Số chia hết cho 2 thì có tận cùng là 4 Sai c. Số chia hết cho 2; cho 5 thì có tận cùng bằng 0 Đúng d. Số chia hết cho 5 thì có tận cùng bằng 5 Sai e. Số có tận cùng là 3 thì không chia hết cho 2 Đúng g. Số không chia hết cho 5 thì có tận cùng là 1 Sai G/v quan sát nhận xét. - Khen (chê) các nhóm - Yêu cầu h/s sửa lỗi Bài tập 99 (SGK) 5' - G/v dãn dắt h/s nếu không có em nào tìm ra số đó . Tổng kết hướng dẫn về nhà: ( 5' ) - Củng cố kiến thức cơ bản trong bài ? - Dạng bài tập đã chữa H/s đọc đề bài suy nghĩ cách làm - Gọi số TN có 2 chữ số giống nhau là ; => chữ số tận cùng có thể là 0 ; 2 ; 4 6 ; 8 . - Nhưng chia 5 dư 3 nên số đó là 88 - Học bài dấu hiệu chia hết cho 2; cho 5 - Nghiên cứu ﳎ12 - Bài 100 (SGK) ô tô ra đời năm nào ? n = n => c mà c ẻ {1 ; 5 ; 8 } => c = 5 => a = ? ; b = ?
Tài liệu đính kèm: