
I. Mục tiêu bài dạy:
- Kiến thức: Học sinh hiểu và vận dụng được quy tắc nhân phân số.
- Kĩ năng: Học sinh có kĩ năng nhân phân số và rút gọn phân số khi cần thiết.
*Trọng tâm: Học sinh hiểu và vận dụng được quy tắc nhân phân số.
II. Chuẩn bị của GV và HS:
- GV: Bảng phụ, thước.
- HS: Bảng nhóm, bút dạ.
III. Tiến trình bài dạy:
TG Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò
HOẠT ĐỘNG 1: KIỂM TRA BÀI CŨ
8 Hãy phát biểu quy tắc trừ phân số, viết dạg tổng quát?
Chữa bài tập 68 b,c (SGK)
b) c)
Một HS lên bảng phát biểu quy tắc và chữa bài tập. HS khác làm bài tại chỗ.
HOẠT ĐỘNG 2: QUY TẮC
10 GV: Hãy phát biểu quy tắc nhân phan số đã học ở tiểu học?
*Ví dụ: Tính
GV gọi 2HS lên bảng làm ?1 – SGK
GV lưu ý cho HS có thể rút gọn trước khi nhân:
(Hoặc chú ý rút gọn kết quả)
*GV: Quy tắc trên vân đúng với các phân số có tử và mẫu là các số nguyên.
GV đưa nội dung quy tắc và yêu cầu HS đọc quy tắc.
?áp dụng:
*Ví dụ: Thực hiện phép nhân:
a)
GV gọi HS lên làm phần b dưới sự hướng dẫn của GV-lưu ý HS rút gọn trước khi nhân. HS phát biểu quy tắc rồi làm ví dụ, GV ghi mẫu lời giải trên bảng.
*2HS lên bảng làm bài tập ?2 – SGK
HS1:
HS2:
*HS đọc quy tắc nhân phân sô và vận dung vào làm ví dụ.
*HS đứng tại chỗ làm theo sự hướng dẫn của GV.
- Một HS lên bảng làm phần b)
b)
GV: Nguyễn Công Sáng Ngày soạn: 01/08/07 Ngày dạy: /08/07 Tiết 20 Phép nhân phân số I. Mục tiêu bài dạy: - Kiến thức: Học sinh hiểu và vận dụng được quy tắc nhân phân số. - Kĩ năng: Học sinh có kĩ năng nhân phân số và rút gọn phân số khi cần thiết. *Trọng tâm: Học sinh hiểu và vận dụng được quy tắc nhân phân số. II. Chuẩn bị của GV và HS: - GV: Bảng phụ, thước. - HS: Bảng nhóm, bút dạ. III. Tiến trình bài dạy: TG Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ 8’ Hãy phát biểu quy tắc trừ phân số, viết dạg tổng quát? Chữa bài tập 68 b,c (SGK) b) c) Một HS lên bảng phát biểu quy tắc và chữa bài tập. HS khác làm bài tại chỗ. Hoạt động 2: Quy tắc 10 GV: Hãy phát biểu quy tắc nhân phan số đã học ở tiểu học? *Ví dụ: Tính GV gọi 2HS lên bảng làm ?1 – SGK GV lưu ý cho HS có thể rút gọn trước khi nhân: (Hoặc chú ý rút gọn kết quả) *GV: Quy tắc trên vân đúng với các phân số có tử và mẫu là các số nguyên. GV đưa nội dung quy tắc và yêu cầu HS đọc quy tắc. ?áp dụng: *Ví dụ: Thực hiện phép nhân: a) GV gọi HS lên làm phần b dưới sự hướng dẫn của GV-lưu ý HS rút gọn trước khi nhân. HS phát biểu quy tắc rồi làm ví dụ, GV ghi mẫu lời giải trên bảng. *2HS lên bảng làm bài tập ?2 – SGK HS1: HS2: *HS đọc quy tắc nhân phân sô và vận dung vào làm ví dụ. *HS đứng tại chỗ làm theo sự hướng dẫn của GV. - Một HS lên bảng làm phần b) b) 8’ *GV cho HS làm bài tập ?2 – SGK GV đưa đề bài trên bảng phụ, một HS lên bảng điền vào bảng phụ. GV chữa bài và y/c HS giải thích các bước làm trong bài tập ?2 trên. *GV cho HS làm bài tập ?3 – SGK Y/C HS hoạt động nhóm làm bài tập -GV lưu ý các nhóm rút gọn trước khi nhân (nếu có thể) HS làm bài độc lập, một HS lên bảng điền vào bảng phụ hoàn thành bài toán. HS làm xong và giải thích từng bước làm của mình. *HS hoạt động nhóm làm bài tập ra bảng nhóm trong khỏng 5 phút. Hoạt động 3: Luyện tập 9’ 9’ Bài 76c(SGK.38) Tính giá trị biểu thức sau một cách hợp lí: Bài 77(SGK.39) Tính giá trị biểu thức sau: GV nhận xét và cho điểm bài làm của HS *GV: Ngoài cách giải trên em nào còn cách giải nào khác không? *GV: Vậy trước khi giải một bài toán các em cần đọc kĩ yêu cầu của bài toán rồi tím cách giải hợp lí nhất. Hai HS lên bảng chữa bài tập: Bài 76: Bài 77: Thay a = vaòi biểu thức A ta được: A = .= *HS: Bài 76 ta có thể thực hiện theo thứ tự các phép tính Bài 77 ta có thể giải bằng cách thay trực tiếp gia trị của a vào và tính. 1 Hoạt động 4: Hướng dẫn về nhà -GV chú ý cho HS trước hết ta phải thu gọn biểu thức rồi thay giá trị vào để tính giá trị của biểu thức. - Làm bài tập: 74; 77 (SGK.39) Bài 89 – 92 SBT.18
Tài liệu đính kèm:
 tiet 20.doc
tiet 20.doc