Giáo án Số học Lớp 6 - Tiết 20: Dấu hiệu chia hết cho 2, cho 5 - Nguyễn Thanh Đăng (bản 3 cột)

Giáo án Số học Lớp 6 - Tiết 20: Dấu hiệu chia hết cho 2, cho 5 - Nguyễn Thanh Đăng (bản 3 cột)

I. MỤC TIÊU :

 Học sinh hiểu được cơ sở lý luận của các dấu hiệu chia hết cho 2, cho 5 dựa vào các kiến thức đã học ở lớp 5.

 Học sinh biết vận dụng các dấu hiệu chia hết cho 2, cho 5 để nhanh chóng nhận ra một số, một tổng, một hiệu có hay không chia hết cho 2, cho 5.

 Rèn tính chính xác cho học sinh khi phát biểu và vận dụng giải các bài toán tìm số dư, ghép số.

II. CHUẨN BỊ :

1/ Giáo viên : phấn màu.

2/ Học sinh : Học bài

III. CÁC BƯỚC LÊN LỚP :

1/ Ổn định.

2/ Kiểm tra bài cũ : (7 phút)

 Xét biểu thức 246 + 30 mỗi số hạng có chia hết cho 6 không ? Tổng có chia hết cho 6 không ? Phát biểu TC tương ứng.

 246 + 31 câu hỏi tương tự như trên.

3/ Giảng bài mới :

Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Ghi bảng

Hoạt động 1 : Nhận xét mở đầu (5 phút).

Giáo viên đưa ra các ví dụ số có chữ số tận cùng bằng 0 như : 90 ; 610 ; 1240.

Hỏi các số trên có chia hết cho 2 cho 5 không ?

Hoạt động 2 : Dấu hiệu chia hết cho 2 (10 phút)

- Xét số n = 43

- Thay dấu bằng chữ số nào thì n chia hết cho 2.

- Số chia hết cho 2 có chữ số tận cùng là những chữ số nào ?

- Thay dấu bằng những chữ số nào thì n không chia hết cho 2

Làm BT (21)

Hoạt động 3 : Dấu hiệu chia hết cho 5 (5 phút)

- Tổ chức hoạt động tương tự như trên.

Bài tập 22

Trả lời miệng bài tập 91 SGK

Bài tập 92 SGK, 93 SGK

Bài tập 127 SBT Hs làm ở giấy nháp

90 = 9.10 = 9.2.5 chia hết cho 2, cho 5.

610 = 61.10 = 61.2.5 chia hết cho 2, cho 5.

1240 = 124.2.5 chia hết cho 2, cho 5.

Dấu hiệu tận cùng bằng 0 ; 2 ; 4 ; 6 ; 8 thì n chia hết cho 2.

Là các chữ số chẵn.

KL1 :

Dấu là các chữ số : 1 ; 3 ; 5 ; 7 ; 9 là các chữ số lẻ.

KL2 :

328 ; 1234 chia hết cho 2 (KL1)

1437; 895 không chia hết cho 2 (KL2)

Dấu là các chữ số 0 và 5 thì n chia hết cho 5.

37* chia hết cho 5 khi dấu * là chữ số 0 và 5.

652 ; 850 ; 1546 chia hết cho 2.

850 ; 785 chia hết cho 5. 1/ Nhận xét :

Các số có chữ số tận cùng là chữ số 0 đều chia hết cho 2 và chia hết cho 5.

2/ Dấu hiệu chia hết cho 2.

Các số có chữ số tận cùng là chữ số chẵn thì chia hết cho 2 và chỉ những số đó mới chia hết cho 2.

3/ Dấu hiệu chia hết cho 5.

Các số có chữ số tận cùng bằng 0 hoặc 5 thì chia hết cho 5 và chỉ những số đó mới chia hết cho 5.

 

doc 2 trang Người đăng lananh572 Lượt xem 244Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Số học Lớp 6 - Tiết 20: Dấu hiệu chia hết cho 2, cho 5 - Nguyễn Thanh Đăng (bản 3 cột)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: 	 	 Ngày dạy:
Tiết 20 : DẤU HIỆU CHIA HẾT CHO 2 - CHO 5
---ÐĐ---
I. MỤC TIÊU :
Ÿ Học sinh hiểu được cơ sở lý luận của các dấu hiệu chia hết cho 2, cho 5 dựa vào các kiến thức đã học ở lớp 5.
Ÿ Học sinh biết vận dụng các dấu hiệu chia hết cho 2, cho 5 để nhanh chóng nhận ra một số, một tổng, một hiệu có hay không chia hết cho 2, cho 5.
Ÿ Rèn tính chính xác cho học sinh khi phát biểu và vận dụng giải các bài toán tìm số dư, ghép số.
II. CHUẨN BỊ :
1/ Giáo viên : phấn màu.
2/ Học sinh : Học bài
III. CÁC BƯỚC LÊN LỚP :
1/ Ổn định.
2/ Kiểm tra bài cũ : (7 phút)
Ÿ Xét biểu thức 246 + 30 mỗi số hạng có chia hết cho 6 không ? Tổng có chia hết cho 6 không ? Phát biểu TC tương ứng.
Ÿ 246 + 31 câu hỏi tương tự như trên.
3/ Giảng bài mới :
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Ghi bảng
Hoạt động 1 : Nhận xét mở đầu (5 phút).
Giáo viên đưa ra các ví dụ số có chữ số tận cùng bằng 0 như : 90 ; 610 ; 1240.
Hỏi các số trên có chia hết cho 2 cho 5 không ?
Hoạt động 2 : Dấu hiệu chia hết cho 2 (10 phút)
- Xét số n = 43T
- Thay dấu T bằng chữ số nào thì n chia hết cho 2.
- Số chia hết cho 2 có chữ số tận cùng là những chữ số nào ?
- Thay dấu T bằng những chữ số nào thì n không chia hết cho 2
Làm BT (21)
Hoạt động 3 : Dấu hiệu chia hết cho 5 (5 phút)
- Tổ chức hoạt động tương tự như trên.
Bài tập 22
Trả lời miệng bài tập 91 SGK
Bài tập 92 SGK, 93 SGK
Bài tập 127 SBT
Hs làm ở giấy nháp
90 = 9.10 = 9.2.5 chia hết cho 2, cho 5.
610 = 61.10 = 61.2.5 chia hết cho 2, cho 5.
1240 = 124.2.5 chia hết cho 2, cho 5.
Dấu hiệu tận cùng bằng 0 ; 2 ; 4 ; 6 ; 8 thì n chia hết cho 2.
Là các chữ số chẵn.
KL1 :
Dấu T là các chữ số : 1 ; 3 ; 5 ; 7 ; 9 là các chữ số lẻ.
KL2 :
328 ; 1234 chia hết cho 2 (KL1)
1437; 895 không chia hết cho 2 (KL2)
Dấu T là các chữ số 0 và 5 thì n chia hết cho 5.
37*T chia hết cho 5 khi dấu * T là chữ số 0 và 5.
652 ; 850 ; 1546 chia hết cho 2.
850 ; 785 chia hết cho 5.
1/ Nhận xét :
Các số có chữ số tận cùng là chữ số 0 đều chia hết cho 2 và chia hết cho 5.
2/ Dấu hiệu chia hết cho 2.
Các số có chữ số tận cùng là chữ số chẵn thì chia hết cho 2 và chỉ những số đó mới chia hết cho 2.
3/ Dấu hiệu chia hết cho 5.
Các số có chữ số tận cùng bằng 0 hoặc 5 thì chia hết cho 5 và chỉ những số đó mới chia hết cho 5.
4/ Củng cố : (10 phút)
n có chữ số tận cùng là : 0 ; 2 ; 4 ; 6 ; 8 n : 2
n có chữ số tận cùng là 0 hoặc 5 n : 5.
5/ Hướng dẫn : (3 phút)
Ÿ Học thuộc lý thuyết làm các bài tập 94, 95, 97 SGK.
Bài 97 làm tương tự bài 127 sách bài tập.
Ÿ Tự nghiên cứu các bài tập 96, 98, 99, 100 SGK.
IV. Rút kinh nghiệm :

Tài liệu đính kèm:

  • docT. 20.doc