Giáo án Số học Lớp 6 - Tiết 20: Dấu hiệu chia hết cho 2, cho 5 - Năm học 2011-2012 - Nguyễn Thị Hết

Giáo án Số học Lớp 6 - Tiết 20: Dấu hiệu chia hết cho 2, cho 5 - Năm học 2011-2012 - Nguyễn Thị Hết

1. Mục tiêu:

1.1 Kiến thức: HS hiểu được cơ sở lý luận của các dấu hiệu chia hết cho 2, cho 5 dựa vào các kiến thức đã học ở lớp 5.

1.2 Kỹ năng: HS biết vận dụng các dấu hiệu chia hết cho 2, cho 5 để nhanh chóng nhận ra một số, một tổng hay một hiệu có hay không chia hết cho 2, cho 5.

1.3 Thái độ: Rèn luyện tính chính xác cho HS khi phát biểu và vận dụng giải các bài toán về tìm số dư, ghép số

2. Trọng tâm

- Dấu hiệu chia heat cho 2, cho 5

3. Chuẩn bị:

3.1 GV: Bảng phụ.

3.2 HS: Bảng nhóm.

4. Tiến trình:

4.1 Ổn định tổ chức và kiểm diện

Lớp 6A5: Lớp 6A6:

4.2 Kiểm tra miệng:

Xét biểu thức:

a/ 246 + 20. Mỗi số hạng của tổng có chia hết cho 6 hay không ? Không làm phép cộng, hãy cho biết: Tổng có chia hết cho 6 hay không ? Phát biểu tính chất tương ứng.(10đ)

b/ 246 + 30 + 15. Không làm phép cộng, hãy cho biết: Tổng có chia hết cho 6 hay không ? Phát biểu tính chất tương ứng.(10đ)

HS cả lớp làm bài.

HS nhận xét

GV cho điểm.

4.3 Bài mới:

Hoạt động của thầy và trò Nội dung

Hoạt động 1: Nhận xét mở đầu

+ Đặt vấn đề:

Muốn biết số 246 có chia hết cho 6 hay không ta phải đặt phép chia và xét số dư. Tuy nhiên trong nhiều trường hợp, có thể không cần làm phép chia mà nhận biết được một số có hay không chia hết cho một số khác. Có những dấu hiệu để nhận biết điều đó. Trong bài này ta xét dấu hiệu chia hết cho 2, cho 5.

+ Nhận xét mở đầu:

- GV yêu cầu HS tìm một số số tự nhiên có chữ số tận cùng là 0. Xét xem số đó có chia hết cho 2, cho 5 không ? Vì sao?

Hoạt động 2: Dấu hiệu chia hết cho 2

GV: Trong các số có một chữ số, số nào chia hết cho 2.

Xét n =

Thay dấu * bởi chữ số nào thì n chia hết cho 2?

- GV: Yêu cầu HS làm trên giấy trong để kiểm tra.

GV: Vậy những số như thế nào thì chia hết cho 2Kết luận 1

- Thay dấu * bởi chữ số nào thì n không chia hết cho 2 kết luận 2

- Phát biểu dấu hiệu chia hết cho 2?

Củng cố

Hoạt động 3: Dấu hiệu chia hết cho 5

- Tổ chức các hoạt động tương tự như trên.

Củng cố làm

HS làm miệng.

 1/ Nhận xét mở đầu:

20 = 2. 10 = 2. 2. 5 chia hết cho 2, cho 5

210 = 21. 10 = 21. 2. 5 chia hết cho 2, cho 5.

3130 = 313. 10 = 313. 2. 5 chia hết cho 2, cho 5

Nhận xét: các số có chữ số tận cùng là 0 đều chia hết cho 2 và chia hết cho 5.

2/ Dấu hiệu chia hết cho 2:

0; 2; 4; 6; 8;

n= 430 + *

430 chia hết cho 2

Vậy n chia hết cho 2 *2

· Có thể thay thế 2; 4; 6; 8; 0 là các chữ số chẵn.

Kết kuận 1: SGK/ 37

Kết luận 2: SGK/ 37

328 ;1234 chia hết cho 2 dùng kết luận 1.

1437 ; 895 không chia hết cho 2 dùng kết luận 2.

3/ Dấu hiệu chia hết cho 5:

 

doc 3 trang Người đăng lananh572 Lượt xem 78Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Số học Lớp 6 - Tiết 20: Dấu hiệu chia hết cho 2, cho 5 - Năm học 2011-2012 - Nguyễn Thị Hết", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tiết 20	Ngày dạy: 30/9/2011
§11 DẤU HIỆU CHIA HẾT CHO 2, CHO 5
Tuần 7
1. Mục tiêu:
1.1 Kiến thức: HS hiểu được cơ sở lý luận của các dấu hiệu chia hết cho 2, cho 5 dựa vào các kiến thức đã học ở lớp 5.
1.2 Kỹ năng: HS biết vận dụng các dấu hiệu chia hết cho 2, cho 5 để nhanh chóng nhận ra một số, một tổng hay một hiệu có hay không chia hết cho 2, cho 5.
1.3 Thái độ: Rèn luyện tính chính xác cho HS khi phát biểu và vận dụng giải các bài toán về tìm số dư, ghép số
2. Trọng tâm
- Dấu hiệu chia heat cho 2, cho 5
3. Chuẩn bị:
3.1 GV: Bảng phụ.
3.2 HS: Bảng nhóm.
4. Tiến trình:
4.1 Ổn định tổ chức và kiểm diện
Lớp 6A5: 	Lớp 6A6:	
4.2 Kiểm tra miệng:
Xét biểu thức:
a/ 246 + 20. Mỗi số hạng của tổng có chia hết cho 6 hay không ? Không làm phép cộng, hãy cho biết: Tổng có chia hết cho 6 hay không ? Phát biểu tính chất tương ứng.(10đ)
b/ 246 + 30 + 15. Không làm phép cộng, hãy cho biết: Tổng có chia hết cho 6 hay không ? Phát biểu tính chất tương ứng.(10đ)
HS cả lớp làm bài.
HS nhận xét
GV cho điểm. 
4.3 Bài mới:
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung
Hoạt động 1: Nhận xét mở đầu
+ Đặt vấn đề:
Muốn biết số 246 có chia hết cho 6 hay không ta phải đặt phép chia và xét số dư. Tuy nhiên trong nhiều trường hợp, có thể không cần làm phép chia mà nhận biết được một số có hay không chia hết cho một số khác. Có những dấu hiệu để nhận biết điều đó. Trong bài này ta xét dấu hiệu chia hết cho 2, cho 5.
+ Nhận xét mở đầu:
- GV yêu cầu HS tìm một số số tự nhiên có chữ số tận cùng là 0. Xét xem số đó có chia hết cho 2, cho 5 không ? Vì sao?
Hoạt động 2: Dấu hiệu chia hết cho 2
GV: Trong các số có một chữ số, số nào chia hết cho 2.
Xét n = 
Thay dấu * bởi chữ số nào thì n chia hết cho 2?
GV: Yêu cầu HS làm trên giấy trong để kiểm tra.
GV: Vậy những số như thế nào thì chia hết cho 2Kết luận 1
Thay dấu * bởi chữ số nào thì n không chia hết cho 2 kết luận 2
?1
Phát biểu dấu hiệu chia hết cho 2?
Củng cố 
Hoạt động 3: Dấu hiệu chia hết cho 5
- Tổ chức các hoạt động tương tự như trên.
?2
Củng cố làm 
HS làm miệng.
1/ Nhận xét mở đầu:
20 = 2. 10 = 2. 2. 5 chia hết cho 2, cho 5
210 = 21. 10 = 21. 2. 5 chia hết cho 2, cho 5.
3130 = 313. 10 = 313. 2. 5 chia hết cho 2, cho 5
Nhận xét: các số có chữ số tận cùng là 0 đều chia hết cho 2 và chia hết cho 5.
2/ Dấu hiệu chia hết cho 2:
0; 2; 4; 6; 8;
n= 430 + *
430 chia hết cho 2
Vậy n chia hết cho 2 *2
Có thể thay thế 2; 4; 6; 8; 0 là các chữ số chẵn.
Kết kuận 1: SGK/ 37
Kết luận 2: SGK/ 37
?1
328 ;1234 chia hết cho 2 dùng kết luận 1.
1437 ; 895 không chia hết cho 2 dùng kết luận 2.
3/ Dấu hiệu chia hết cho 5:
?2
Câu hỏi, bài tập củng cố
Cho HS làm miệng bài tập 91/ 38 SGK
Bài 92 tr. 38 SGK
Bài 127 tr. 18 SBT
GV yêu cầu HS hoạt động nhóm bài 93 tr. 38 SGK
Củng cố lý thuyết:
n có chữ số tận cùng là: 0; 2; 4; 6; 8
n2
n chữ số tận cùng là 0 hoặc 5.
 n 5
Bài 92 tr. 38 SGK
a/ 234 c/ 4620 b/ 1345 d/ 2141
Bài 127 tr. 18 SBT
a/ 650, 560, 506
b/ 650, 560, 605.
Bài tập 93 tr. 38 SGK:
a/ Chia hết cho 2, không chia hết cho 5.
b/ Chia hết cho 5, không chia hết cho 2.
c/ Chia hết cho 2, không chia hết cho 5.
d/ Chia hết cho 5, không chia hết cho 2.
4.5 Hướng dẫn hs tự học ở nhà:
* Đối với bài học ở tiết học này
- Học lý thuyết.
- Làm bài tập 94, 95, 97 tr. 38, 39 SGK
- GV hướng dẫn bài tập 97: tương tự 127 tr. 18 SBT
- Tự nghiên cứu các dạng bài tập liên quan đến dấu hiệu chia hết cho 2 và 5, cho 2, cho 5.
* Đối với bài học ở tiết học sau
- Chuẩn bị bài tập luyện tập
5. Rút kinh nghiệm:
Nội dung
Phương pháp
ĐDDH

Tài liệu đính kèm:

  • doctiet 20.doc