I. Mục tiêu:
1.Kiến thức:- HS biết các dấu hiệu chia hết cho 2, cho 5.
- Hiểu được cơ sở lý luận của các dấu hiệu đó.
2.Kỹ năng:- HS biết vận dụng các dấu hiệu chia hết cho 2, cho 5 để xác định một số đã cho có chia hết cho 2, cho 5 hay không.
3.Thái độ:- Rèn luyện cho HS tính chính xác, linh hoạt.
II. Chuẩn bị:
1. GV: Bảng phụ, các ví du.
2. HS: Học bài cũ và đọc bài mới.
III. Phương pháp:
- Tìm tòi suy luận, vấn đáp, giải quyết vấn đề.
IV. Tiến trình:
1. Ổn định: (1) 6A2 :
2. Kiểm tra bài cũ: (4)
Xét biểu thức: 186 + 42.
Không làm phép cộng hãy cho biết tổng trên có chia hết cho 6 không? Nêu TC 1
186 + 42 + 14 chia hết cho 6 không? Phát biểu TC 2?
3. Bài mới:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS GHI BẢNG
Hoạt động 1: (10)
-GV: 102 ? 105 ? Vì sao?
-GV: 90 = 9.10 chia hết cho 2 không? Chia hết cho 5 không?
-GV: 1240 = 124 . 10 chia hết cho 2 không? Chia hết cho 5 không?
Nhận xét?
-GV: Tìm một vài số vừa chia hết cho 2 vừa chia hết cho 5.
Nhận xét, chuyển ý.
-HS: 102; 105 vì 10 có chữ số tận cùng bằng 0.
-HS: 902; 905
-HS: 12402; 12405
-HS: 20; 30; 40; 50;
1. Nhận xét mở đầu:
Các chữ số tận cùng bằng 0 đều chia hết cho 2 và chia hết cho 5.
VD: Các số 20; 30; 40; 50 đều chia hết cho 2 và 5.
Tuần: 7 Tiết: 20 Ngày soạn: 02/10/2013 Ngày dạy : 05/10/2013 §11. DẤU HIỆU CHIA HẾT CHO 2 VÀ 5 I. Mục tiêu: 1.Kiến thức:- HS biết các dấu hiệu chia hết cho 2, cho 5. - Hiểu được cơ sở lý luận của các dấu hiệu đó. 2.Kỹ năng:- HS biết vận dụng các dấu hiệu chia hết cho 2, cho 5 để xác định một số đã cho có chia hết cho 2, cho 5 hay không. 3.Thái độ:- Rèn luyện cho HS tính chính xác, linh hoạt. II. Chuẩn bị: GV: Bảng phụ, các ví duÏï. HS: Học bài cũ và đọc bài mới. III. Phương pháp: - Tìm tòi suy luận, vấn đáp, giải quyết vấn đề. IV. Tiến trình: 1. Ổn định: (1’) 6A2 : 2. Kiểm tra bài cũ: (4’) Xét biểu thức: 186 + 42. Không làm phép cộng hãy cho biết tổng trên có chia hết cho 6 không? Nêu TC 1 186 + 42 + 14 chia hết cho 6 không? Phát biểu TC 2? 3. Bài mới: HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS GHI BẢNG Hoạt động 1: (10’) -GV: 102 ? 105 ? Vì sao? -GV: 90 = 9.10 chia hết cho 2 không? Chia hết cho 5 không? -GV: 1240 = 124 . 10 chia hết cho 2 không? Chia hết cho 5 không? à Nhận xét? -GV: Tìm một vài số vừa chia hết cho 2 vừa chia hết cho 5. à Nhận xét, chuyển ý. -HS: 102; 105 vì 10 có chữ số tận cùng bằng 0. -HS: 902; 905 -HS: 12402; 12405 -HS: 20; 30; 40; 50; 1. Nhận xét mở đầu: Các chữ số tận cùng bằng 0 đều chia hết cho 2 và chia hết cho 5. VD: Các số 20; 30; 40; 50 đều chia hết cho 2 và 5. HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS GHI BẢNG Hoạt động 2: (10’) -GV: Trong các số có 1 chữ số, số nào chia hết cho 2? VD:Cho n = (x là chữ số) -GV: Viết dưới dạng tổng các lũy thừa của 10. -GV: Để tổng 400 + 30 + x chia hết cho 2 thì x có thể bằng chữ số nào? -GV: Một số như thế nào thì không chia hết cho 2? -GV: Giới thiệu dấu hiệu chia hết cho 2. à Chốt ý. Hoạt động 3: (10’) -GV: Xét số n = . Thay x bởi chữ số nào thì n chia hết cho 5? Vì sao? -GV: Số như thế nào thì chia hết cho 5. à Kết luận 1. -GV: Nếu thay x bởi một trong các chữ số 1; 2; 3; 4; 5; 6; 7; 8; 9 thì số đó chia hết cho 5? à Kết luận 2 -GV: Giới thiệu dấu hiệu chia hết cho 5. à Chốt ý. -HS: 0, 2, 4, 6, 8 -HS: = 400 + 30 + x -HS: x có thể bằng một trong các chữ số 0;2;4;6;8. -HS: Số có chữ số tận cùng là số chẵn. -HS: Nhắc lại dấu hiệu -HS: Thay x bởi chữ số 5 hoặc 0 thì n chia hết cho 5 vì cả hai số hạng đều chia hết cho 5. -HS: Không chia hết cho 5 vì có một số hạng không chia hết cho 5. -HS: Nhắc lại dấu hiệu 2. Dấu hiệu chia hết cho 2: Các số có chữ số tận cùng là chữ số.chẵn thì chia hết cho 2 và chỉ những số đó mới chia hết cho2. ?1: Số 328 và 1234 chia hết cho 2. Số 1437 và 895 không chia hết cho 2. 3. Dấu hiệu chia hết cho 5: Các số có chữ số tận cùng là 0 hoặc 5 thì chia hết cho 5 và chỉ những số đó mới chia hết cho5. ?2: Điền chữ số thích hợp vào dấu * để được số chia hết cho 5. Giải: Ta có thể điền vào dấu * số 0 hoặc số 5 ta sẽ có số 370 hoặc 375 đều chia hết cho 5. 4. Củng cố ( 8’) + Nêu dấu hiệu chia hết cho 2; cho 5. + n có chữ số tận cùng là 0; 2; 4; 6; 8 n 2 + n có chữ số tận cùng là 0; 5 n 5 + Số có chữ số tận cùng là số 0 thì vừa chia hết cho 2 vừa chia hết cho 5. + Cho HS làm hai bài tập 92 và 93. 5. Hướng dẫn về nhà: ( 2’) - Về nhà xem lại các VD bài tập đã giải. - Làm tiếp các bài tập 94 đến 97. 6. Rút kinh nghiệm :
Tài liệu đính kèm: