A. MỤC TIÊU:
- Hs hiểu được các dấu hiệu chia hết cho 2, cho 5.
- Biết vận dụng các dấu hiệu chia hết cho 2, cho 5 để nhanh chóng nhận ra một số, một tổng hay một hiệu chia hết hay không chia hết cho 2, cho 5.
- Rèn luyện tính cẩn thận, chính xác khi phát biểu và vận dụng các dấu hiệu.
B. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH:
- GV: Thước thẳng, phấn màu, giáo án
- HS: xem sách giáo khoa.
C. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Ghi bảng
Kiểm tra bài củ
- Không cần tính tổng hãy xét xan tổng sau có chia hết cho 6 không: 246 + 30
Phát biểu tính chất tương ứng.
- Không cần tính tổng hãy xét xan tổng sau có chia hết cho 6 không: 246 + 30 + 15
Phát biểu tính chất tương ứng.
Nhận xét mở đầu
Gv: yêu cầu hs cho vài ví dụ về số tự nhiên có chữ số tận cùng là 0.
Hãy xét xem các số đó có chia hết cho 2, cho 5 không?
Gv hỏi: từ các ví dụ trên em rút ra được nhận xét gì ?
Dấu hiệu chia hết cho 2
Gv cho bài tập sau:
Xét số n =
Thay dấu * bởi chữ số nào thì n chia hết cho 2 ?
Thay dấu * bởi chữ số nào thì n không chia hết cho 2 ?
Gv gợi ý áp dụng tính chất chia hết của một tổng.
Gv gọi 1 hs trả lời.
Gv hỏi: qua bt trên em rút ra được kết luận gì về số chia hết cho 2, số không chia hết cho 2.
Gv nêu kết luận tổng quát.
Gọi 3 hs nhắc lại
Gv cho hs làm ?1
Dấu hiệu chia hết cho 5
Gv cho bài tập sau:
Xét số n =
Thay dấu * bởi chữ số nào thì n chia hết cho 5 ?
Thay dấu * bởi chữ số nào thì n không chia hết cho 5 ?
Gv gọi 1 hs trả lời.
Gv hỏi: qua bt trên em rút ra được kết luận gì về số chia hết cho 5, số không chia hết cho 5.
Gv rút ra kết luận tổng quát về dấu hiệu chia hết cho 5.
Gọi 3 hs lặp lại
Gv yêu cầu hs làm ?2
Củng cố
Gv yêu cầu hs nhắc lại dấu hiệu chia hết cho 2, chia hết cho 5 và cho cả 2 và 5.
Gv cho hs làm bt 91 trang 38.
Gv cho hs làm tiếp bt 92; 93
Hs 1 trả lời
Hs 2 trả lời
Hs cho ví dụ:
10; 20; 50; 100; 130
các số trên đều chia hết cho 2, cho 5.
Hs nêu nhận xét.
Hs trả lời.
n = 430 + *
* = 0; 2; 4; 6; 8 thì n 2
vì cả hai số hạng chia hết cho 2.
Hs nêu kết luận 1.
* = 1; 3; 5; 7; 9 thì n 2
.
Hs kết luận.
Hs đứng tại chỗ trả lời ?1
3282 ; 1437 2 ; 895 2 ; 12342
Hs trả lời.
N = 430 + *
* = 0; 5 thì n 5 vì cả hai số hạng đều chia hết cho 5
Hs kết luận 1
* = 1; 2; 3; 4; 6; 7; 8; 9 thì n 5
Hs kết luận 2.
Hs lặp lại kết luận.
Hs làm ?2
Hs phát biểu các dấu hiệu chia hết cho 2, cho 5, cho cả 2 và 5
Hs đứng tại chỗ trả lời.
Hs đứng tại chỗ trả lời bt 92.
4 hs lên bảng làm bt 93
a) 1362; 4202 (136+420) 2
136 5; 4205(136+420) 5
b) 625 2; 4502(625 - 450) 2
6255; 4505 (625 - 450) 5
2466; 306 (246 + 30)6
2466; 306; 15 6 (246+30+15) 6
1. Nhận xét mở đầu:
Các số có chữ số tận cùng là 0 đều chia hết cho 2 và 5
2. Dấu hiệu chia hết cho 2.
Các số có chữ số tận cùng là chữ số chẵn thì chia hết cho 2 và chỉ những số đó mới chia hết cho 2.
Ví dụ: các số 328; 1234 chia hết cho 2.
Các số 1437; 895 không chia hết cho 2.
3. Dấu hiệu chia hết cho 5.
Các số có chữ số tận cùng là 0 và 5 thì chia hết cho 5 và chỉ những số đó mới chia hết cho 5
TUẦN 7 TIẾT 20 §11. DẤU HIỆU CHIA HẾT CHO HAI CHO NĂM Ngày soạn : Ngày dạy : A. MỤC TIÊU: Hs hiểu được các dấu hiệu chia hết cho 2, cho 5. Biết vận dụng các dấu hiệu chia hết cho 2, cho 5 để nhanh chóng nhận ra một số, một tổng hay một hiệu chia hết hay không chia hết cho 2, cho 5. Rèn luyện tính cẩn thận, chính xác khi phát biểu và vận dụng các dấu hiệu. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH: GV: Thước thẳng, phấn màu, giáo án HS: xem sách giáo khoa. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Ghi bảng Kiểm tra bài củ Không cần tính tổng hãy xét xan tổng sau có chia hết cho 6 không: 246 + 30 Phát biểu tính chất tương ứng. Không cần tính tổng hãy xét xan tổng sau có chia hết cho 6 không: 246 + 30 + 15 Phát biểu tính chất tương ứng. Nhận xét mở đầu Gv: yêu cầu hs cho vài ví dụ về số tự nhiên có chữ số tận cùng là 0. Hãy xét xem các số đó có chia hết cho 2, cho 5 không? Gv hỏi: từ các ví dụ trên em rút ra được nhận xét gì ? Dấu hiệu chia hết cho 2 Gv cho bài tập sau: Xét số n = Thay dấu * bởi chữ số nào thì n chia hết cho 2 ? Thay dấu * bởi chữ số nào thì n không chia hết cho 2 ? Gv gợi ý áp dụng tính chất chia hết của một tổng. Gv gọi 1 hs trả lời. Gv hỏi: qua bt trên em rút ra được kết luận gì về số chia hết cho 2, số không chia hết cho 2. Gv nêu kết luận tổng quát. Gọi 3 hs nhắc lại Gv cho hs làm ?1 Dấu hiệu chia hết cho 5 Gv cho bài tập sau: Xét số n = Thay dấu * bởi chữ số nào thì n chia hết cho 5 ? Thay dấu * bởi chữ số nào thì n không chia hết cho 5 ? Gv gọi 1 hs trả lời. Gv hỏi: qua bt trên em rút ra được kết luận gì về số chia hết cho 5, số không chia hết cho 5. Gv rút ra kết luận tổng quát về dấu hiệu chia hết cho 5. Gọi 3 hs lặp lại Gv yêu cầu hs làm ?2 Củng cố Gv yêu cầu hs nhắc lại dấu hiệu chia hết cho 2, chia hết cho 5 và cho cả 2 và 5. Gv cho hs làm bt 91 trang 38. Gv cho hs làm tiếp bt 92; 93 Hs 1 trả lời Hs 2 trả lời Hs cho ví dụ: 10; 20; 50; 100; 130 các số trên đều chia hết cho 2, cho 5. Hs nêu nhận xét. Hs trả lời. n = 430 + * * = 0; 2; 4; 6; 8 thì n 2 vì cả hai số hạng chia hết cho 2. Hs nêu kết luận 1. * = 1; 3; 5; 7; 9 thì n 2 . Hs kết luận. Hs đứng tại chỗ trả lời ?1 3282 ; 1437 2 ; 895 2 ; 12342 Hs trả lời. N = 430 + * * = 0; 5 thì n 5 vì cả hai số hạng đều chia hết cho 5 Hs kết luận 1 * = 1; 2; 3; 4; 6; 7; 8; 9 thì n 5 Hs kết luận 2. Hs lặp lại kết luận. Hs làm ?2 Hs phát biểu các dấu hiệu chia hết cho 2, cho 5, cho cả 2 và 5 Hs đứng tại chỗ trả lời. Hs đứng tại chỗ trả lời bt 92. 4 hs lên bảng làm bt 93 1362; 4202 (136+420) 2 136 5; 4205(136+420) 5 b) 625 2; 4502(625 - 450) 2 6255; 4505 (625 - 450) 5 2466; 306 (246 + 30)6 2466; 306; 15 6 (246+30+15) 6 Nhận xét mở đầu: Các số có chữ số tận cùng là 0 đều chia hết cho 2 và 5 Dấu hiệu chia hết cho 2. Các số có chữ số tận cùng là chữ số chẵn thì chia hết cho 2 và chỉ những số đó mới chia hết cho 2. Ví dụ: các số 328; 1234 chia hết cho 2. Các số 1437; 895 không chia hết cho 2. Dấu hiệu chia hết cho 5. Các số có chữ số tận cùng là 0 và 5 thì chia hết cho 5 và chỉ những số đó mới chia hết cho 5 Dặn dò: Học thuộc các dấu hiệu chia hết cho 2, cho 5. Làm bài 94; 95; 96; 97; 98 trang 38; 39 SGK. Chuẩn bị bài tập tiết sau luyện tập.
Tài liệu đính kèm: