I/ Mục tiêu:
- HS hiểu được cơ sở lí luận của các dấu hiệu chia hết cho 2, cho 5 dựa
vào các kiến thức đã học ở lớp 5
- HS biết vận dụng các dấu hiệu chia hết cho 2, cho 5 để nhanh chóng nhận ra một số, một tổng hay một hiệu có hay không chia hết cho 2, cho 5
- Rèn luyện tính chính xác cho HS khi phát biểu và vận dụng giải các bài toán về tìm số dư, ghép so
II/ Chuẩn bị:
- GV: Chuẩn bị bảng phụ ghi đề các bài tập sẽ làm trong tiết học
- HS: Xem trước bài ở nhà
III/ Tiến trình tiết dạy:
1. Ổn định lớp và kiểm tra sĩ số.
2. Kiểm tra bài cũ:
HS1: Làm bài tập 2 phần BTVN(tiết 20)
HS2: Làm bài tập 3 phần BTVN(tiết 20)
3.Bài mới:
GV(đặt vấn đề vào bài): Ở bậc tiểu học, các em đã được học dấu hiệu chia hết cho 2, cho5. Tiết học hôm nay giúp các em hiẻu rõ hỏn về vấn đề này, hiểu được cơ sở lí luận của các dấu hiệu mà các em đã học.
Nội dung Hoạt động giữa thầy và trò
1.Nhận xét mở đầu
- Các số có chữ số tận cùng bằng 0 đều chia hết cho 2 và 5
GV: Ta đã biết một số a chia hết cho một số b nếu a=b.q, qN. Hãy phân tích các số 60,180,90 thành tích các thừa số để chứng tỏ các số đó chia hết cho 2, cho 5
HS:
GV(h): Vậy các số vừa chia hết cho 2 vừa chia hết cho 5 có đặc điểm gì?
GV: kết luận như SGK trang 73.
Tuần 7 Ngày soạn: Tiết 20 Ngày dạy: §11.DẤU HIỆU CHIA HẾT CHO 2, CHO 5 I/ Mục tiêu: HS hiểu được cơ sở lí luận của các dấu hiệu chia hết cho 2, cho 5 dựa vào các kiến thức đã học ở lớp 5 HS biết vận dụng các dấu hiệu chia hết cho 2, cho 5 để nhanh chóng nhận ra một số, một tổng hay một hiệu có hay không chia hết cho 2, cho 5 Rèn luyện tính chính xác cho HS khi phát biểu và vận dụng giải các bài toán về tìm số dư, ghép so II/ Chuẩn bị: - GV: Chuẩn bị bảng phụ ghi đềø các bài tập sẽ làm trong tiết học - HS: Xem trước bài ở nhà III/ Tiến trình tiết dạy: Ổn định lớp và kiểm tra sĩ số. Kiểm tra bài cũ: HS1: Làm bài tập 2 phần BTVN(tiết 20) HS2: Làm bài tập 3 phần BTVN(tiết 20) 3.Bài mới: GV(đặt vấn đề vào bài): Ở bậc tiểu học, các em đã được học dấu hiệu chia hết cho 2, cho5. Tiết học hôm nay giúp các em hiẻu rõ hỏn về vấn đề này, hiểu được cơ sở lí luận của các dấu hiệu mà các em đã học. Nội dung Hoạt động giữa thầy và trò 1.Nhận xét mở đầu - Các số có chữ số tận cùng bằng 0 đều chia hết cho 2 và 5 GV: Ta đã biết một số a chia hết cho một số b nếu a=b.q, qN. Hãy phân tích các số 60,180,90 thành tích các thừa số để chứng tỏ các số đó chia hết cho 2, cho 5 HS: GV(h): Vậy các số vừa chia hết cho 2 vừa chia hết cho 5 có đặc điểm gì? GV: kết luận như SGK trang 73. 2.Dấu hiệu chia hết cho 2 - Kết luận 1: Số có chữ số tận cùng là chữ số chẵn thì chia hết cho 2 - Kết luận 2: Số có chữ số tận cùng là chữ số chẵn thì chia hết cho - Kết luận chung(SGK) Ví dụ: 1262, 368 2, 33362 GV(h): Hãy phân tích số n= thành tổng của * và một số tự nhiên? HS: n = = 430+ * GV(h):+) Thay * bằng chữ số nào để n chia hết cho 2? +) Thay * bằng chữ số nào để n không chia hết cho 2? HS: . GV: (chốt lại vấn đề) +) Khi *được thay bởi một trong các chữ số 0; 2; 4; 6; 8(các chữ số chẵn) thì n chia hết cho 2 +)Khi * được thay bởi một trong các chữ số 1; 3; 5; 7; 9 (các chữ số chẵn) thì n không chia hết cho 2 HS: Đọc kết luâïn chung trong SGK HS: Cho một ví du về các số chia hết cho 2 Củng cố: HS làm ?1. 3. Dấu hiệu chia hết cho 5 - Kết luận 1: Số có chữ số tận cùng là 0 hoặc 5 thì chia hết cho 5 - Kết luận 2: Số có chữ số tận cùng khácø 0 hoặc khác 5 thì không chia hết cho 5 - Kết luận chung(SGK) Ví dụ: 1235 5, 8005 4. Luyện tập tại lớp Bài tập 90(SGK) Bài tập 91(SGK) GV(h):+) Thay dấu * bằng chữ số nào để n = = 430+ * chia hết cho 5 +) Thay dấu * bằng chữ số nào để n = = 430+ *không chia hết cho 5 HS: trả lời GV: (chốt lại vâùn đề) KL1 và KL2. GV(h):Từ hai kết luận trên hãy nêu kết luận chung về số chhia hết cho 5.? HS: Lấy ví dụ về số chia hết cho 5 Củng cố: HS làm ?2 HS: 1 HS lên bảng thực hiện Lớp nhận xét. HS: 1HS làm 91a, 91b 1HS làm 91c, 91d HS dưới lớp nhận xét. 4/ Củng cố Dấu hiệu chia hết cho 2, cho 5 Dấu hiệu chia hết cho cả 2và 5 5/ Dặn dò Học bài Làm bài tập 93, 94, 95, 99(SGK) 130, 132(SBT). IV.RÚT KINH NGHIỆM: ............................................................................................... ..................................................................................................................... ......................................................................................................................
Tài liệu đính kèm: