I. MỤC TIÊU:
- HS hiểu được cơ sở lý luận của các dấu hiệu chia hết cho 2, cho 5 dựa vào các kiến thức đã học ở lớp 5.
- HS biết vận dụng các dấu hiệu chia hết cho 2, cho 5 để nhanh chóng nhận ra 1 số, 1 tổng hay 1 hiệu có hay không chia hết cho 2, cho 5.
- Rèn luyện tính chính xác cho HS khi phát biểu và vận dụng giải các bài toán về tìm số dư, ghép số
II. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC.
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
Hoạt động 1. KIỂM TRA BÀI CŨ (7 ph)
Không làm tính hãy xét xem tổng sau có chia hết cho 6 không?
246 + 30; 246 + 30 + 15 HS trả lời
Hoạt động 2. NHẬN XÉT MỞ ĐẦU (5 ph)
Muốn biết số 246 có chia hết cho 6 hay không ta fải đặt fép chia và xét số dư. Tuy nhiên trong nhiều trường hợp, có thể không cần làm tính chia mà nhận biết được 1 số có hay không chia hết cho 1 số khác. Có những dấu hiệu để nhận ra điều đó. Trong bài này ta xét dấu hiệu chia hết cho 2, cho 5.
Nhận xét mở đầu:
Hãy lấy VD về các số có chữ số tận cùng là 0 và xét xem các số đó có chia hết cho 2, cho 5 hay không?
HS lấy VD
Nhận xét: Các số có chữ số tận cùng là 0 đều chia hết cho 2 và chia hết cho 5.
Thứ 4, ngày 7 tháng 10 năm 2009 Tiết 20. §11. DẤU HIỆU CHIA HẾT CHO 2, CHO 5. MỤC TIÊU: - HS hiểu được cơ sở lý luận của các dấu hiệu chia hết cho 2, cho 5 dựa vào các kiến thức đã học ở lớp 5. - HS biết vận dụng các dấu hiệu chia hết cho 2, cho 5 để nhanh chóng nhận ra 1 số, 1 tổng hay 1 hiệu có hay không chia hết cho 2, cho 5. - Rèn luyện tính chính xác cho HS khi phát biểu và vận dụng giải các bài toán về tìm số dư, ghép số TIẾN TRÌNH DẠY HỌC. Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Hoạt động 1. KIỂM TRA BÀI CŨ (7 ph) Không làm tính hãy xét xem tổng sau có chia hết cho 6 không? 246 + 30; 246 + 30 + 15 HS trả lời Hoạt động 2. NHẬN XÉT MỞ ĐẦU (5 ph) Muốn biết số 246 có chia hết cho 6 hay không ta fải đặt fép chia và xét số dư. Tuy nhiên trong nhiều trường hợp, có thể không cần làm tính chia mà nhận biết được 1 số có hay không chia hết cho 1 số khác. Có những dấu hiệu để nhận ra điều đó. Trong bài này ta xét dấu hiệu chia hết cho 2, cho 5. Nhận xét mở đầu: Hãy lấy VD về các số có chữ số tận cùng là 0 và xét xem các số đó có chia hết cho 2, cho 5 hay không? HS lấy VD Nhận xét: Các số có chữ số tận cùng là 0 đều chia hết cho 2 và chia hết cho 5. Hoạt động 3. DẤU HIỆU CHIA HẾT CHO 2. (10 ph) Trong các số có 1 chữ số, số nào chia hết cho 2. Xét số thay dấu * bởi chữ số nào thì n chia hết cho 2 Yêu cầu HS tìm các giá trị của * Vậy Những số ntn thì chia hết cho 2. => kết luận 1 Thay dấu * bởi những chữ số nào thì n không chia hết cho 2 => kết luận 2 Hãy fát biểu dấu hiệu chia hết cho 2. Cho HS làm ?1 HS: 0; 2; 4; 6; 8 n = 430 + * 430 chia hết cho 2. Vậy n chia hết cho 2 => 8 có thể là: 0; 2; 4; 6; 8 là các số chẵn HS fát biểu KL1 HS fát biểu KL 2 ?1) 328; 1234 cha hết cho 2 dùng KL1 1437; 895 không chia hết cho 2 dùng KL2 Hoạt động 4. DẤU HIỆU CHIA HẾT CHO 5 (10 ph) Tổ chữa các hoạt động tưng tự như trên Cho HS làm ?2 Hoạt động 5. LUYỆN TẬP - CỦNG CỐ (10 ph) Bài tập 91 Bài tập 92 Bài 127 SBT Bài 93 SGK Bài 91 HS trả lời miệng Bài 92: a) 234; b) 1345; c) 4620 d) 2141 và 234. Bài 127. a) 650; 560; 506 b) 650; 560; 605 Bài 93. a) chia hết cho 5 không chia hết 5 b) Chia hết cho 5, không chia hết cho 2 c) chia hết cho 2, không chia hết cho 5 d) chia hết cho 5, không chia hết 2 HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ Học thuộc dấu hiệu Làm bài tập ơ SGK
Tài liệu đính kèm: