A. MỤC TIÊU:
Qua bài học, học sinh cần đạt được yêu cầu tối thiểu sau đây:
I. Kiến thức:
- Học sinh biết được tập hợp các số tự nhiên, tập hợp các số tự nhiên khác 0.
- Nắm được các quy ước về thứ tự trong tập hợp số tự nhiên.
- Biết biểu diễn một số tự nhiên trên tia số.
- Nắm được điểm biểu diễn số nhỏ hơn ở bên trái điểm biểu diễn số lớn hơn trên tia số.
II. Kỹ năng:
- Học sinh phân biệt được các tập hợp N và N*.
- Biết sử dụng các ký hiệu và .
- Biết viết số tự nhiên liền sau, số tự nhiên liền trước của một số tự nhiên.
III. Thái độ:
- Rèn cho học sinh tính chính xác, cẩn thận.
- Rèn cho học sinh tư duy so sánh, logic.
- Vận dụng được tính kế thừa các kiến thức của năm học trước .
B. PHƯƠNG PHÁP GIẢNG DẠY:
- Nêu vấn đề.
C. CHUẨN BỊ GIÁO CỤ
I. Giáo viên: Sgk, giáo án.
II. Học sinh: Kiến thức về số tự nhiên ở cấp I, sgk, dụng cụ học tập.
D. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY:
I. Ổn định lớp – kiểm tra sĩ số:
- Lớp 6B: Tổng số: Vắng:
II. Kiểm tra bài cũ:
- Hãy cho một ví dụ về tập hợp?
- Viết tập hợp A các số tự nhiên lớn hơn 3 nhưng nhỏ hơn 10 bằng hai cách: Liệt kê và chỉ ra tính chất đặc trưng.
III. Nội dung bài mới:
1. Đặt vấn đề:
Có gì khác nhau giữa hai tập N và N*?
2. Triển khai bài dạy
Ngày soạn: .. Tiết 2: TẬP HỢP CÁC SỐ TỰ NHIÊN MỤC TIÊU: Qua bài học, học sinh cần đạt được yêu cầu tối thiểu sau đây: Kiến thức: Học sinh biết được tập hợp các số tự nhiên, tập hợp các số tự nhiên khác 0. Nắm được các quy ước về thứ tự trong tập hợp số tự nhiên. Biết biểu diễn một số tự nhiên trên tia số. Nắm được điểm biểu diễn số nhỏ hơn ở bên trái điểm biểu diễn số lớn hơn trên tia số. Kỹ năng: Học sinh phân biệt được các tập hợp N và N*. Biết sử dụng các ký hiệu £ và ³. Biết viết số tự nhiên liền sau, số tự nhiên liền trước của một số tự nhiên. Thái độ: Rèn cho học sinh tính chính xác, cẩn thận. Rèn cho học sinh tư duy so sánh, logic. Vận dụng được tính kế thừa các kiến thức của năm học trước . PHƯƠNG PHÁP GIẢNG DẠY: Nêu vấn đề. CHUẨN BỊ GIÁO CỤ Giáo viên: Sgk, giáo án. Học sinh: Kiến thức về số tự nhiên ở cấp I, sgk, dụng cụ học tập. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY: Ổn định lớp – kiểm tra sĩ số: - Lớp 6B: Tổng số: Vắng: Kiểm tra bài cũ: Hãy cho một ví dụ về tập hợp? Viết tập hợp A các số tự nhiên lớn hơn 3 nhưng nhỏ hơn 10 bằng hai cách: Liệt kê và chỉ ra tính chất đặc trưng. Nội dung bài mới: Đặt vấn đề: Có gì khác nhau giữa hai tập N và N*? Triển khai bài dạy HOẠT ĐỘNG THẦY VÀ TRÒ NỘI DUNG KIẾN THỨC Hoạt động 1: GV: Ở ớp 5 ta đã học tập hợp các số tự nhiên. Tập hợp các số tự nhiên được kí hiệu là gì? Gồm những phần tử nào? HS: N = {0; 1; 2; 3; ...} GV: Hãy biểu diễn các phần tử của N trên tia số? HS: Lên bảng biểu diễn. GV: Hãy nhận xét bài làm của bạn? HS: Nhận xét. GV: Mỗi điểm trên tia số là biểu diễn của 1 số tự nhiên đúng hay sai? HS: Đúng GV: Viết tập hợp N* các số tự nhiên có phần tử nhỏ nhất là 1. HS: N* = {1; 2; 3; 4; ...} GV: Sự khác nhau giữa N và N*? HS: N* là tập hợp các số tự nhiên 0. 1. Tập hợp N và tập hợp N* Tập hợp các số tự nhiên: N = {0; 1; 2; 3; ...} 0; 1; 2; 3; là các phần tử của N. 0 1 2 3 4 5 6 7 8 9 - Mỗi số tự nhiên được biểu diễn bởi 1 điểm trên tia số. Điểm biểu diễn số tự nhiên a trên tia số gọi là điểm a. - Tập hợp các số tự nhiên khác 0 được kí hiệu là N*. N* = {1; 2; 3; 4; ...} Hoạt động 2 GV: Phần tử 2 và 3 trên tia số, phần tử nào lơn hơn phần tử nào? HS: 2 < 3 GV: Nhận xét vị trí của điểm 2 và 3 trên tia số? HS: Trên tia số điểm 2 ở bên trái điểm 3, điểm 3 ở bên phải điểm 2. GV: Giới thiệu a a. a b hoặc b a HS: Lắng nghe và ghi nhớ. GV: a < b và b < c. Hãy so sánh a và c? HS: Nếu a c thì a < c. GV: Các số 3; 2; 4 là 3 số tự nhiên. Số nào là số liền trước và số nào là số liền sau của 3? HS: Số liền trước số 3 là số 2. Số liền sau số 3 là số 4. GV: Số 3 có mấy số liền trước? Có mấy số liền sau? HS: Chỉ có một. GV: Tìm số liền trước số 0? HS: Không có số liền trước số 0. GV: Trong tập hợp số tự nhiên, em có nhận xét gì về số 0? HS: Số “0” là phần tử nhỏ nhất trong tập hợp số tự nhiên. GV: Tập N có bao nhiêu phần tử? HS: Tập N có vô số phần tử GV: Yêu cầu HS làm ? sgk Điền vào chỗ trống để ba số ở mỗi dòng là ba số tự nhiên liên tiếp tăng dần: 28, , , 100, HS: Đứng tại chỗ trả lời. 2. Thứ tự trong tập hợp số tự nhiên - 2 < 3 - Trên tia số điểm 2 ở bên trái điểm 3, điểm 3 ở bên phải điểm 2. a) a, b N : - a nhỏ hơn b ta viết: a a. - a nhỏ hơn hoặc bằng b ta viết: a b hoặc b a b) a, b, c N Nếu a c thì a < c. c) Mỗi số tự nhiên chỉ có 1 số liền sau duy nhất. Hai số tự nhiên liên tiếp hơn kém nhau 1 đơn vị. d) Số “0” là số tự nhiên nhỏ nhất. Không có số tự nhiên lớn nhất. e) Tập N có vô số phần tử. ?1: 28; 29; 30 99; 100; 101 Hoạt động 3 GV: Bài tập 6 Viết số tự nhiên liền sau số 17? HS: 18 GV: Viết số tự nhiên liền trước số 35? HS: 34 GV: Tương tự như vậy, hai em lên bảng hoàn thành bài tập 6? HS: Hai em lên bảng thực hiện. GV: Bài tập 7 Viết tập hợp A = {x N | 12 < x < 16} bằng cách liệt kê các phần tử? HS: A = {13; 14; 15} GV: Tương tự như vậy, một em lên bảng làm hết bài 7? HS: Một em lên bảng thực hiện, các HS khác làm bài vào vở và chú ý bài làm của bạn. 3. Bài tập Bài tập 6: a. Số tự nhiên liền sau số: +) 17 là 18; +) 99 là 100; +) a (với ) là a + 1 b. Số tự nhiên liền trước số: +) 35 là 34; +) 1000 là 999 +) b (với ) Bài tập 7: a. A = {x N | 12 < x < 16} A = {13; 14; 15} b. B = {x N* | x < 5} B = {1; 2; 3; 4} c. C = {x N | 13 x 15} C = {13; 14; 15} Củng cố Tập N và N*. Các ký hiệu: ; ; . Số liền trước, liền sau. Dặn dò Học kĩ bài cũ: + Tập hợp N và tập hợp N* + Thứ tự trong tập hợp số tự nhiên. Làm bài tập 8, 9, 10 sgk. Xem trước bài mới: “Ghi số tự nhiên”.
Tài liệu đính kèm: