I/ MỤC TIÊU:
1. Kiến thức :
-Hs biết được tập hợp các số tự nhiên, nắm được các quy ước về thứ tự trong tập hợp số tự nhiên, biết biểu diễn một số tự nhiên trên tia số, nắm được điểm biểu diễn số nhỏ hơn ở bên trái của điểm biểu diễn số lớn hơn trên tia số.
2. Kỹ năng :
-HS phân biệt được các tập N, N*, biết sử dụng các kí hiệu ,
biết viết số tự nhiên liền sau, số tự nhiên liền trước của một số tự nhiên.
3 .Thái độ :
- Rèn luyện cho HS tính chính xác khi sử dụng các kí hiệu.
II/ CHUẨN BỊ:
• GV: Thước thẳng có chia khoảng để vẽ tia số
• HS: Thước thẳng
III/ PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC:
-Phương pháp đặt và giải quyết vấn đề.
-Phương pháp hợp tác trong nhóm nhỏ.
-Phương pháp thuyết trình.
-Phương pháp thực hành củng cố kiến thức.
IV/ TIẾN TRÌNH:
1/ Ổn định lớp: Kiểm diện.
6A 1
6A 2
2/ Kiểm tra bài cũ:
HS1: a/ Cho ví dụ về tập hợp, nêu chú ý trong SGK về cách viết tập hợp.
b/ Làm bài tập 2 SGK/6.
HS: a/ Tự lấy ví dụ. (3đ)
Nêu chú ý trong SGK. (4đ)
b/BT2/6: {T,O,A,N,H,C} (3đ)
HS2: a/ Nêu các cách viết một tập hợp.
b/ Viết tập hợp A các số tự nhiên lớn hơn 3 và nhỏ hơn 10 bằng 2 cách.
HS: a/Học sinh nêu như SGK (4đ)
Cách 1: A = {4;5;6;7;8;9} (3đ)
Cách 2 : A = {x N/ 3< x="">< 10}="">
Tuần 1 Tiết:2 TẬP HỢP CÁC SỐ TỰ NHIÊN Ngày dạy: 25/08/2010 I/ MỤC TIÊU: Kiến thức : -Hs biết được tập hợp các số tự nhiên, nắm được các quy ước về thứ tự trong tập hợp số tự nhiên, biết biểu diễn một số tự nhiên trên tia số, nắm được điểm biểu diễn số nhỏ hơn ở bên trái của điểm biểu diễn số lớn hơn trên tia số. 2. Kỹ năng : -HS phân biệt được các tập N, N*, biết sử dụng các kí hiệu , biết viết số tự nhiên liền sau, số tự nhiên liền trước của một số tự nhiên. 3 .Thái độ : - Rèn luyện cho HS tính chính xác khi sử dụng các kí hiệu. II/ CHUẨN BỊ: GV: Thước thẳng có chia khoảng để vẽ tia số HS: Thước thẳng III/ PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC: -Phương pháp đặt và giải quyết vấn đề. -Phương pháp hợp tác trong nhóm nhỏ. -Phương pháp thuyết trình. -Phương pháp thực hành củng cố kiến thức. IV/ TIẾN TRÌNH: 1/ Ổn định lớp: Kiểm diện. 6A 1 6A 2 2/ Kiểm tra bài cũ: HS1: a/ Cho ví dụ về tập hợp, nêu chú ý trong SGK về cách viết tập hợp. b/ Làm bài tập 2 SGK/6. HS: a/ Tự lấy ví dụ. (3đ) Nêu chú ý trong SGK. (4đ) b/BT2/6: {T,O,A,N,H,C} (3đ) HS2: a/ Nêu các cách viết một tập hợp. b/ Viết tập hợp A các số tự nhiên lớn hơn 3 và nhỏ hơn 10 bằng 2 cách. HS: a/Học sinh nêu như SGK (4đ) Cách 1: A = {4;5;6;7;8;9} (3đ) Cách 2 : A = {xN/ 3< x < 10} (3đ) 3/ Giảng bài mới: HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ NỘI DUNG @ Hoạt động 1: Tập hợp N và N* GV đặt câu hỏi: Hãy lấy ví dụ về số tự nhiên? HS: lấy ví dụ. GV giới thiệu tập hợp số tự nhiên. N = { 0; 1; 2; 3. . .} GV: Hãy cho biết các phần tử của tập hợp N? HS: Các số 0;1; 2; 3 . . . là các phần tử của tập hợp N. GV nhấn mạnh: +Các số tự nhiên được biểu diễn trên tia số. +Trên tia số , ta đặt liên tiếp bắt đầu từ 0, các đoạn thẳng có độ dài bằng nhau. . . GV :mô tả lại tia số. GV yêu cầu HS lên bảng vẽ tia số và biểu diễn một vài số tự nhiên. HS lên bảng vẽ tia số, HS khác vẽ vào vở. GV giới thiệu: + Mỗi số tự nhiên được biểu diễn bởi một điểm trên tia số. +Điểm biểu diễn số 1 trên tia số gọi là điểm 1, . . . +Điểm biểu diễn số tự nhiên a trên tia số gọi là điểm a. Gv giới thiệu tập hợp các số tự nhiên khác 0 được kí hiệu là N* N* = { 1; 2; 3; . . .} Hoặc N* = {xN/ x0} @ Hoạt động 2: Thứ tự trong tập hợp số tự nhiên GV yêu cầu HS quan sát tia số và trả lời câu hỏi: -So sánh 2 và 4? HS: 2<4. GV: Nhận xét vị trí điểm 2 và điểm 4 trên tia số? HS: Điểm 2 ở bên trái điểm 4. GV giới thiệu tổng quát: Với a,b là các số tự nhiên khác 0 , ta luôn có hoặc aa trên tia số ( tia số nằm ngang), điểm a nằm ở bên trái điểm b. GV giới thiệu kí hiệu: ab nghĩa là a< b hoặc a= b ba nghĩa là b> a hoặc b = a GV giới thiệu tính chất bắc cầu: a<b; b<c thì a<c HS tự lấy ví dụ minh hoạ tình chất bắc cầu. GV đặt câu hỏi: Tìm số liền sau của 4? Số 4 có mấy số liền sau? HS: số liền sau số 4 là số 5. Số 4 có 1 số liền sau. GV giới thiệu: Mỗi số tự nhiên có một số liền sau duy nhất. GV hỏi tiếp: Số liền trước số 5 là số nào? HS: Số liền trước số 5 là số 4. GV: 4 và 5 là hai số tự nhiên liên tiếp. GV:Hai số tự nhêin liên tiếp hơn kém nhau mấy đơn vị ? HS: Hai số tự nhiên liên tiếp hơn kém nhau một đơn vị. GV: Trong các số tự nhhiên, số nào nhỏ nhất? Có số tự nhiên lớn nhất hay không? Vì sao? HS:- Số 0 là số tự nhiên nhỏ nhất. -Không có số tự nhiên lớn nhất. GV: Tập hợp số tự nhêin có vô số phần tử. GV yêu cầu HS đọc lại phần a, b, c, d, e 1/ Tập hợp N và N*: Ví dụ: Các số 0; 1; 2; 3. . . là các số tự nhiên. Kí hiệu: N = { 0; 1; 2; 3. . .} được gọi là tập hợp số tự nhiên. Biểu diễn các số tự nhiên trên tia số 0 1 2 3 4 5 Tập hợp các số tự nhiên khác 0 được kí hiệu là N*. N* = { 1; 2; 3; . . .} Hoặc N* = {xN/ x0} 2/ Thứ tự trong tập hợp số tự nhiên: a.Với a,bN,aa thì trên tia số điểm a nằm bên trái điểm b, điểm b nằm bên phải điểm a. b. Kí hiệu: ab nghĩa là a< b hoặc a= b ba nghĩa là b> a hoặc b = a c. Tính chất bắc cầu: a<b và b<c thì a<c d. Mỗi số tự nhiên đều có một số liền sau duy nhất. Hai số tự nhiên liên tiếp hơn kém nhau một đơn vị. 4/ Củng cố và luyện tập GV: Yêu cầu Hs làm BT ? HS: Thực hiện: 28 ; 29; 30 99; 100; 101 Cho HS làm bài tập 6,7 trong SGK.Theo nhóm BT7 SGK/ 8 A = {13;14;15} B = {1;2;3;4} C = {13;14;15} HS: Thực hiện Đại diện nhóm lên trình bày. BT 6 SGK/7 a/ 18, 100, a+1 b/ 34, 999, b – 1 HS nhận xét. GV nhận xét.Có thể cho điểm theo nhóm Bài tập nâng cao: a/ Có bao nhiêu số tự nhiên nhỏ hơn 20? b/ Có bao nhiêu số tự nhiên nhỏ hơn n? ( nN). c/ Có bao nhiêu số tự nhiên chẵn nhỏ hơn n ? ( nN) Giải a/ 20 b/ n c/ Xét hai trường hợp: + n chẵn: lúc đó số số chẵn nhỏ hơn n là n:2 + n lè: lúc đó số số chẵn nhỏ hơn n là: (n+1):2 5/ Hướng dẫn về nhà: + Học kĩ bài trong SGK và trong vở ghi. + Làm bài tập 8,9, 10/ 8 SGK. Hướng dẫn: BT 8 không vượt quá 5 tức là >5 hoặc bằng 5 + Bài 10,11,12,13/SBT /tr4,5 V/ RÚT KINH NGHIỆM:
Tài liệu đính kèm: