I. Mục tiêu:
1. Kiến thức:
HS biết tập hợp các số tự nhiên.
2. Kỹ năng :
HS phân biệt được các tập N, N*, biết sử dụng đúng các ký hiệu =,,>,<,≤ và="" ≥,="" biết="" sắp="" xếp="" các="" số="" tự="" nhiên="" theo="" thứ="" tự="" tăng="" hoặc="">,≤>
3. Thái độ:
Rèn luyện cho HS tính chính xác khi sử dụng các ký hiệu.
II. Chuẩn bị:
1. GV: Phấn màu, mô hình tia số, bảng phụ ghi đầu bài tập.
2. HS: Ôn tập các kiến thức của lớp 5, thước thẳng có chia khoảng.
III. Phương pháp:
- Đặt và giải quyết vấn đề, thảo luận, giảng giải.
IV. Tiến trình :
1. Ổn định: (1) 6A2:
2. Bài cũ: (7)
GV nêu câu hỏi kiểm tra:
HS1:- Cho VD về tập hợp, nêu chú ý trong SGK về cách viết tập hợp.
HS2: - Nêu các cách viết một tập hợp
- Viết tập hợp A các số tự nhiên lớn hơn 3 và nhỏ hơn 10 bằng 2 cách.
3. Bài mới:
Ngày soạn : 21/08/2013
Ngày dạy : 24/08/2013
Tuần : 1
Tiết: 2
§2. TẬP HỢP CÁC SỐ TỰ NHIÊN
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức:
HS biết tập hợp các số tự nhiên.
2. Kỹ năng :
HS phân biệt được các tập N, N*, biết sử dụng đúng các ký hiệu =,,>,<,≤ và ≥, biết sắp xếp các số tự nhiên theo thứ tự tăng hoặc giảm.
3. Thái độ:
Rèn luyện cho HS tính chính xác khi sử dụng các ký hiệu.
II. Chuẩn bị:
GV: Phấn màu, mô hình tia số, bảng phụ ghi đầu bài tập.
HS: Ôn tập các kiến thức của lớp 5, thước thẳng có chia khoảng.
III. Phương pháp:
- Đặt và giải quyết vấn đề, thảo luận, giảng giải.
IV. Tiến trình :
1. Ổn định: (1’) 6A2:
2. Bài cũ: (7’)
GV nêu câu hỏi kiểm tra:
HS1:- Cho VD về tập hợp, nêu chú ý trong SGK về cách viết tập hợp.
HS2: - Nêu các cách viết một tập hợp
- Viết tập hợp A các số tự nhiên lớn hơn 3 và nhỏ hơn 10 bằng 2 cách.
3. Bài mới:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
GHI BẢNG
Hoạt động 1: (10’)
Tập hợp N và N*
-GV: Nêu các số tự nhiên? Tập hợp các số tự nhiên được ký hiệu là N.
-GV: Vẽ tia Ox. Biểu diễn các số 0, 1, 2, 3, trên tia số.
-GV: Giới thiệu tập hợp N*.
-GV: Gọi HS đọc mục a trong SGK.
-HS: 0, 1, 2, 3, là các số tự nhiên.
-HS: Vẽ hình và biểu diễn các số
-HS: Chú ý lắng nghe.
-HS: Điền vào ô vuông các ký hiệu Ỵ và Ï.
12 N; N
1. Tập hợp N và tập hợp N*
- Các số 0, 1, 2, 3, là các số tự nhiên. Tập hợp các số tự nhiên ký hiệu là N.
Kí hiệu: N
N = {0; 1; 2; 3; }
Tia số:
- Điểm biểu diễn số tự nhiên a trên tia số gọi là điểm a.
- Tập hợp các số tự nhiên khác 0 được kí hiệu là N*
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
GHI BẢNG
-GV: Yêu cầu HS so sánh N và N*
à Chốt ý.
-GV: Aùp dụng: GV treo bảng phụ nội dung bài tập.
à Nhận xét.
Hoạt động 2: (15’)
-GV: Yêu cầu HS quan sát tia số.So sánh 4 và 4?
-GV: Nhận xét vị trí điểm 2 và 4 trên tia số .
-GV: Giới thiệu tổng quát như SGK
(nêu thêm ví dụ)
-GV: Cho HS làm ? SGK
-GV: Nhấn mạnh: tập hợp N có vô số phần tử
à Nhận xét, chốt ý.
-HS: So sánh N và N*
-HS: Lên bảng điền nhanh
-HS: Quan sát tia số trả lời.
-HS: 2 < 4, điểm 2 nằm bên trái điểm 4
-HS: Nghe giới thiệu rồi ghi bài
-HS: Lên bảng
28 ; 29 ; 30
99; 100 ; 101
-HS: Chú ý lắng nghe
N*= {1, 2, 3, 4, }
N * = {x N / x 0}
Aùp dụng : Điền vào ô vuông các kí hiệu ; cho đúng:
15 c N c N
5 c N* 0 c N
5 c N 0 c N*
2. Thứ tự trong tập hợp số tự nhiên.
+ Với a, b N, a a trên tia số (nằm ngang) điểm a nằm bên trái điểm b
+ a b hay b a chỉ a < b hoặc
a = b
Ví dụ: A = {x N / 6 x 8}
-> A = {6; 7; 8}
+ Nếu a < b và b < c thì a < c
Ví dụ: a a < 12
+ Mỗi số tự nhiên có 1 số tự nhiên liền sau duy nhất.
+ Tập hợp N có vô số phần tử.
4. Củng cố : (9’)
Cho HS làm bài tập 6, 7 trong SGK/7: Hoạt động cá nhân.
Bài tập 8, 9 SGK/8 : Hoạt động nhóm.
à Nhận xét đưa ra kết quả đúng.
5. Hướng dẫn về nhà: ( 3’)
- Học kĩ bài trong SGK và ở vở ghi. Làm bài tập 8, 10 trang 8 (SGK).- Đọc trước bài 3.
6. Rút kinh nghiệm :
Tài liệu đính kèm: