Giáo án Số học - Lớp 6 - Tiết 2, Bài 2: Tập hợp các số tự nhiên

Giáo án Số học - Lớp 6 - Tiết 2, Bài 2: Tập hợp các số tự nhiên

I- MỤC TIÊU

• HS biết được tập hợp các số tự nhiên, nắm được các qui ước về thứ tự trong tập hợp số tự nhiên, biết biểu diễn một số tự nhiên trên tia số, nắm được điểm biểu diễn số nhỏ hơn ở bên trái điểm biểu diễn số lớn hơn trên tia số.

• HS phân biệt được các tập N, N*, biết sử dụng các ký hiệu < và="">, biết viết số tự nhiên liền sau, số tự nhiên liền trước của một số tự nhiên.

• Rèn luyện cho HS tính chính xác khi sử dụng các ký hiệu.

II- CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH

• GV: Phấn màu, mô hình tia số, bảng phụ ghi đầu bài tập.

• HS: Ôn tập các kiến thức của lớp 5

III- TIẾN TRÌNH DẠY HỌC

Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Ghi bảng

Hoạt động 1: KIỂM TRA BÀI CŨ (7ph)

+ GV nêu câu hỏi kiểm tra

HS1: cho ví dụ về tập hợp, nêu chú

 Trong SGK về cách viết tập hợp.

 Làm bài tập 7 trang 3 (SBT)

Cho các tập hợp:

 A = {cam, táo}

 B = {ổi, chanh, cam}

Dùng các kí hiệu  ;  để ghi các phần tử.

a) Thuộc A và thuộc B

b) Thuộc A mà không thuộc B

HS 2: Nêu các cách viết một tập hợp.

Viết tập hợp A các số tự nhiên lớn hơn 3 và nhỏ hơn 10 bằng 2 cách.

Hãy minh hoạ tập hợp A bằng hình vẽ. HS 1: lấy ví dụ về tập hợp

- Phát biểu chú ý (SGK)

- Chữa bài tập 7 trang 3 (SBT)

a) Cam  A và cam  B

b) Táo  A nhưng táo  B

HS 2: Trả lời phần đóng khung trong SGK.

+ Làm bài tập

c¬1: A = {4; 5; 6; 7; 8; 9}

c¬¬¬2: A = {x  N/ 3 < x=""><>

Minh hoạ tập hợp

 

doc 4 trang Người đăng lananh572 Lượt xem 258Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Số học - Lớp 6 - Tiết 2, Bài 2: Tập hợp các số tự nhiên", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tiết 2
§2. TẬP HỢP CÁC SỐ TỰ NHIÊN
I- MỤC TIÊU
HS biết được tập hợp các số tự nhiên, nắm được các qui ước về thứ tự trong tập hợp số tự nhiên, biết biểu diễn một số tự nhiên trên tia số, nắm được điểm biểu diễn số nhỏ hơn ở bên trái điểm biểu diễn số lớn hơn trên tia số.
HS phân biệt được các tập N, N*, biết sử dụng các ký hiệu , biết viết số tự nhiên liền sau, số tự nhiên liền trước của một số tự nhiên.
Rèn luyện cho HS tính chính xác khi sử dụng các ký hiệu.
II- CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH
GV: Phấn màu, mô hình tia số, bảng phụ ghi đầu bài tập.
HS: Ôn tập các kiến thức của lớp 5
III- TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Ghi bảng
Hoạt động 1: KIỂM TRA BÀI CŨ (7ph)
+ GV nêu câu hỏi kiểm tra
HS1: cho ví dụ về tập hợp, nêu chú 
 Trong SGK về cách viết tập hợp.
 Làm bài tập 7 trang 3 (SBT)
Cho các tập hợp:
	A = {cam, táo}
 	 	B = {ổi, chanh, cam} 
Dùng các kí hiệu Î ; Ï để ghi các phần tử.
a) Thuộc A và thuộc B
b) Thuộc A mà không thuộc B
HS 2: Nêu các cách viết một tập hợp.
Viết tập hợp A các số tự nhiên lớn hơn 3 và nhỏ hơn 10 bằng 2 cách.
Hãy minh hoạ tập hợp A bằng hình vẽ.
HS 1: lấy ví dụ về tập hợp 
- Phát biểu chú ý (SGK)
- Chữa bài tập 7 trang 3 (SBT)
a) Cam Î A và cam Î B
b) Táo Î A nhưng táo Ï B
HS 2: Trả lời phần đóng khung trong SGK.
+ Làm bài tập
c1: A = {4; 5; 6; 7; 8; 9}
c2: A = {x Î N/ 3 < x < 10}
Minh hoạ tập hợp
Hoạt động2: TẬP HỢP N VÀ N* (10 ph)
+ GV đặt câu hỏi:
Hãy lấy ví dụ về số tự nhiên?
+ GV giới thiệu tập N
Tập hợp các số tự nhiên 
 N = {0; 1; 2; 3; ...}
+ GV nêu câu hỏi:
Hãy cho biết các phần tử của tập hợp N.
+ GV nhấn mạnh:
Các số tự nhiên được biểu diễn trên tia số.
GV đưa mô hình tia số yêu cầu HS mô tả lại tia số.
GV yêu cầu HS lên vẽ tia số và biểu diễn một vài số tự nhiên.
+ Giáo viên giới thiệu:
- Mỗi số tự nhiên được biểu diễn bởi một điểm trên tia số
- Điểm biểu diễn số 1 trên tia số gọi là điểm v.v...
- Điểm biểu diễn số tự nhiên a trên tia số gọi là điểm a.
+ GV giới thiệu tập hợp các số tự nhiên khác 0 được kí hiệu là N*
 N* = {1; 2; 3; 4;...}
 hoặc N* = {x Î N / x 0}
+ GV đưa bài tập củng cố (bảng phụ). Điền vào ô vuông các kí hiệu Î hoặc Ï cho đúng:
12 N ; N*; 5 N*
5 N ; 0 N*; 0 N
HS trả lời
Các số 0; 1; 2; 3;... là các số tự nhiên.
HS trả lời:
Các số 0; 1; 2; 3;... là các phần tử của tập hợp N.
Trên tia gốc 0, ta đặt liên tiếp bắt đầu từ 0, các đoạn thẳng có độ dài bằng nhau...
HS lên bảng vẽ tia số
1 2 3 4 5
Yêu cầu HS lên bảng làm
Ï
Î
Î 
Ï
Î
12 N ; N ; 5 N* 
5 Î N ; 0 N*; 0 N
Hoạt động 3: THỨ TỰ TRONG TẬP HỢP SỐ TỰ NHIÊN (15Ph)
+ GV yêu cầu HS quan sát tia số và trả lời câu hỏi:
- So sánh 2 và 4.
- Nhận xét vị trí điểm 2 và điểm 4 trên tia số.
+ GV giới thiệu tổng quát
Với a,b Î N, a a
 trên tia số (tia số nằm ngang).
 điểm a nằm bên trái điểm b
+ GV giới thiệu kí hiệu .
 a < b nghĩa là a < b hoặc a = b
 a > b nghĩa là b > a hoặc b = a
Củng cố bài tập:
Viết tập hợp A = {x Î N / 6 < x < 8}
bằng cách liệt kê các phần tử của nó
+ GV giới thiệu tính chất bắc cầu:
 a < b; b < c thì a < c
+ GV đặt câu hỏi:
- Tìm số liền sau số 4 ? số 4 có mấy số liền sau ?
- Lấy ví hai dụ về số tự nhiên rồi chỉ ra số liền sau của mỗi số ?
+ GV giới thiệu: Mỗi số tự nhiên có một số liền sau duy nhất.
+ GV hỏi tiếp: Số liền trước số 5 là số nào? 
+ GV giới thiệu: 4 và 5 là hai số tự nhiên liên tiếp.
+ GV: hai số tự nhiên liên tiếp hơn kém nhau mấy đơn vị ?
?
Củng cố: bài tập SGK.
+ GV: trong các số tự nhiên, số nào nhỏ nhất ? có tự nhiên lớn nhất hay không ? vì sao ?
+ GV nhấn mạnh: Tập hợp số tự nhiên có vô số phần tử.
- HS quan sát tia số
- HS trả lời 2 < 4.
- Điểm 2 ở bên trái điểm 4.
HS lên bảng làm
A = {6; 7; 8}
Hs lấy thí dụ minh hoạ tính chất
HS trả lời:
- số liền sau số 4 là số 5
- Số 4 có một số liền sau
- Số liền trước số 5 là số 4.
- Hai số tự nhiên liên tiếp hơn kém nhau một đơn vị
- HS: 28; 29; 30
 99; 100; 101
HS: Số 0 là số tự nhiên nhỏ nhất
- Không có số tự nhiên lớn nhất bất cứ số tự nhiên nào cũng có số tự nhiên liền sau lớn hơn nó.
HS đọc phần e, d
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Ghi bảng
Hoạt động 4: LUYỆN TẬP CỦNG CỐ (10 ph)
Cho HS làm bài tập 6, 7 trong SGK.
Hoạt động nhóm: bài tập 8, 9 trang 8 (SGK).
Hai HS lên bảng chữa bài.
Đại diện nhón lên chữa bài 
Hoạt động 5: HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ (3 phút)
+ Học kĩ bài trong SGK và ở vở ghi
+ Làm bài tập 10 trang 8 (SGK).
 10 ® 15 trang 4,5 (SBT)

Tài liệu đính kèm:

  • docSOHOC2.doc