I. Mục tiêu bài học
v Kiến thức: Học sinh nắm được tính chất chia hết của một tổng, một hiệu. Biết nhận ra một tổng hay một hiệu của hai hay nhiều số chia hết cho một số mà không cần tính đến giá trị của tổng, của hiệu. Biết sử dụng kí hiệu ,
v Kỹ năng: Rèn kĩ năng tính toán vận dụng nhanh, chính xác .
v Thái độ: Xây dựng ý thức học tập nghiêm túc, tự giác tích cực và tinh thần hợp tác trong học tập.
II. Phương tiện dạy học
v GV: Bảng phụ, thước kẻ, phấn màu.
v HS : Vở nháp, bút chì.
III.Tiến trình
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Ghi bảng
Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ:
Tìm số dư trong các phép chia sau:
a. 20 : 5 ; b. 23 : 5
b. 20 : 2 : d. 23 : 2
Hoạt động 2 : Nhắc lại kiến thức.
- Phép chia 20 :5 và 20 :2 ta gọi là phép chia gì?
- Còn phép chia 23 : và 23 : 2 gọi là phép chia gì?
Ta nói 20 chia hết cho 5 và 2 kí hiệu như thế nào?
Và 23 không chia hết cho 5 và 2 kí hiệu như thế nào?
32 4? 16 4?
Xét (32 + 16) 4?
Vậy ta có thể suy ra tính chất tổng quát nào?
Hoạt động 3: Tính chất 1
Chú ý có một số trường hợp ta có thể ghi a + b m
32 – 16 m?
Các số 15 ; 25 ; 30 đều chia hết cho 5
Vậy (15 + 25 + 30 ) m?
Ta kết luận nào?
Hoạt động 4: Tính chất 2
?2 Cho học sinh thảo luận nhóm
24 5?; 20 5?
( 24 + 5) 5?
Với một tổng nhiều số cùng chia hết cho một số trong đó có một số không chia hết cho số đó thì ta có kết luận như thế nào?
( 16 + 15 + 20 + 14) 5?
Nghĩa là chỉ có một số hạng không chia hết thì tổng không chia hết
?3 cho học sinh thảo luận nhóm
?4Cho học sinh lấy một số ví dụ tại chỗ
Hoạt động 5: Củng cố
Khi nào thì tổng hai số chia hết cho một số?
Khi nào thì tổng các số hạng không chia hết cho một số ?
Bài 83SGK/35
Cho hai học sinh lên làm
a. 20 :5= 4 dư 0
23 : 5= 4 dư 3
b. 20 :2=10 dư 0
23 :2 =11 dư 1
Phép chia hết
Phép chia có dư .
20 5 ; 20 2
235 ; 232
Có
Có
Có
Có
Nếu tất cả các số hạng của một tổng đều chia hết cho cùng nột số thì tổng của chúng cũng chia hết cho số đó
Học sinh thảo luận nhóm, trình bày, nhận xét bổ sung
Và đưa ra công thức tổng quát
Không
Cũng không chia hết cho số đó
Có
Học sinh thảo luận nhóm và trình bày nhận xét bổ sung
Khi hai số cùng chiahết cho số đó
Khi có một số hạng không chia hết cho số đó
1.Nhắc lại về quan hệ chia hết
-a chia hết cho b kí hiệu là
ab
- a không chia hết cho b kí hiệu là:ab
2. Tính chất 1
Chú ý :
* Nếu a m và b m(a-b)m
* Nếu a m, b m, c m (a+b+c) m
3. Tính chất 2:
?2
TQ :
Nếu am và b m (a+b)m
Chú ý:Nếu chỉ có một số hạng của tổng không chia hết cho một số, cón các số hạng khác đều chia hết cho số đó thì tổng đó không chia hết cho số đó
Hay :
*Nếu am và b m
(a - b)m
* Nếu am , b m và c m
( a +b +c)m
?3
(80 + 16) 8; (80 – 16 ) 8
80+ 12)8 ; (80 -12)8
(32 +40 + 24) 8
( 32 + 40 +12 )8
4. Bài tập
Bài 83SGK/35
a.Vì 48và56 cùng chia hết cho 8
(48 +56) 8
b. Vì 178 ( 80 + 17)8
Ngày soạn : Tuần 7 Ngày dạy : Tiết 19 : TÍNH CHẤT CHIA HẾT CỦA MỘT TỔNG I. Mục tiêu bài học Kiến thức: Học sinh nắm được tính chất chia hết của một tổng, một hiệu. Biết nhận ra một tổng hay một hiệu của hai hay nhiều số chia hết cho một số mà không cần tính đến giá trị của tổng, của hiệu. Biết sử dụng kí hiệu M, M Kỹ năng: Rèn kĩ năng tính toán vận dụng nhanh, chính xác . Thái độ: Xây dựng ý thức học tập nghiêm túc, tự giác tích cực và tinh thần hợp tác trong học tập. II. Phương tiện dạy học GV: Bảng phụ, thước kẻ, phấn màu. HS : Vở nháp, bút chì. III.Tiến trình Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Ghi bảng Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ: Tìm số dư trong các phép chia sau: 20 : 5 ; b. 23 : 5 20 : 2 : d. 23 : 2 Hoạt động 2 : Nhắc lại kiến thức. - Phép chia 20 :5 và 20 :2 ta gọi là phép chia gì? - Còn phép chia 23 : và 23 : 2 gọi là phép chia gì? Ta nói 20 chia hết cho 5 và 2 kí hiệu như thế nào? Và 23 không chia hết cho 5 và 2 kí hiệu như thế nào? 32 M 4? 16 M 4? Xét (32 + 16) M 4? Vậy ta có thể suy ra tính chất tổng quát nào? Hoạt động 3: Tính chất 1 Chú ý có một số trường hợp ta có thể ghi a + b M m 32 – 16 M m? Các số 15 ; 25 ; 30 đều chia hết cho 5 Vậy (15 + 25 + 30 ) M m? Ta kết luận nào? Hoạt động 4: Tính chất 2 ?2 Cho học sinh thảo luận nhóm 24 M 5?; 20M 5? ( 24 + 5) M 5? Với một tổng nhiều số cùng chia hết cho một số trong đó có một số không chia hết cho số đó thì ta có kết luận như thế nào? ( 16 + 15 + 20 + 14) M 5? Nghĩa là chỉ có một số hạng không chia hết thì tổng không chia hết ?3 cho học sinh thảo luận nhóm ?4Cho học sinh lấy một số ví dụ tại chỗ Hoạt động 5: Củng cố Khi nào thì tổng hai số chia hết cho một số? Khi nào thì tổng các số hạng không chia hết cho một số ? Bài 83SGK/35 Cho hai học sinh lên làm a. 20 :5= 4 dư 0 23 : 5= 4 dư 3 b. 20 :2=10 dư 0 23 :2 =11 dư 1 Phép chia hết Phép chia có dư . 20 M 5 ; 20 M 2 235 ; 232 Có Có Có Có Nếu tất cả các số hạng của một tổng đều chia hết cho cùng nột số thì tổng của chúng cũng chia hết cho số đó Học sinh thảo luận nhóm, trình bày, nhận xét bổ sung Và đưa ra công thức tổng quát Không Cũng không chia hết cho số đó Có Học sinh thảo luận nhóm và trình bày nhận xét bổ sung Khi hai số cùng chiahết cho số đó Khi có một số hạng không chia hết cho số đó 1.Nhắc lại về quan hệ chia hết -a chia hết cho b kí hiệu là ab - a không chia hết cho b kí hiệu là:ab 2. Tính chất 1 Nếu aM m và bM m ( a + b ) M m (m 0) Chú ý : * Nếu aM m và bM m(a-b)Mm * Nếu aM m, bM m, c M m (a+b+c) M m 3. Tính chất 2: ?2 TQ : Nếu am và bM m (a+b)m Chú ý:Nếu chỉ có một số hạng của tổng không chia hết cho một số, cón các số hạng khác đều chia hết cho số đó thì tổng đó không chia hết cho số đó Hay : *Nếu am và b M m (a - b)m * Nếu am , bM m và cM m ( a +b +c)m ?3 (80 + 16) M 8; (80 – 16 ) M 8 80+ 12)8 ; (80 -12)8 (32 +40 + 24) M 8 ( 32 + 40 +12 )8 4. Bài tập Bài 83SGK/35 a.Vì 48và56 cùng chia hết cho 8 (48 +56) M 8 b. Vì 178 ( 80 + 17)8 Hoạt động 6: Dặn dò -Về xem kĩ lí thuyết và các dạng bài tập tiết sau luyện tập - BTVN : Từ bài 114 đến bài 119/SBT/T17.
Tài liệu đính kèm: