A. MỤC TIÊU:
- Kiến thức: Hệ thống lại cho HS các khái niệm về tập hợp, các phép tính cộng, trừ, nhân, chia, nâng lên luỹ thừa, tính chất chia hết của một tổng.
- Kĩ năng: + Rèn kĩ năng tính toán.
+ Rèn tính cẩn thận, chính xác trong tính toán.
- Thái độ: Rèn luyện tính cẩn thận.
- Giáo dục ý thức học tập bộ môn
B. CHUẨN BỊ:
Giáo viên: Thước thẳng
Học sinh:
C. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:
I. Tổ chức: 6A: 6B: .6C: .
II. Kiểm tra bài cũ:
GIÁO VIÊN ĐẶT CÂU HỎI KIÊM TRA HỌC SINH TRẢ LỜI
Câu 1: Nêu các tính chất chia hết của một tổng.
HS 1: trả lời SGK tr 36.
Bài tập 85 (SGK tr 36)
a) 35+49+210 7 vì từng số hạng của tổng chia hết cho 7
b) 42 +50+140 không chia hết cho 7 vì có một hạng tử không chia hết cho 7.
Tiết: 19 Luyện tập A. Mục tiêu: - Kiến thức: Hệ thống lại cho HS các khái niệm về tập hợp, các phép tính cộng, trừ, nhân, chia, nâng lên luỹ thừa, tính chất chia hết của một tổng. - Kĩ năng: + Rèn kĩ năng tính toán. + Rèn tính cẩn thận, chính xác trong tính toán. - Thái độ: Rèn luyện tính cẩn thận. - Giáo dục ý thức học tập bộ môn B. Chuẩn bị: Giáo viên: Thước thẳng Học sinh: C. Hoạt động dạy và học: I. Tổ chức: 6A:6B:.6C:.. II. Kiểm tra bài cũ: Giáo viên đặt câu hỏi kiêm tra Học sinh trả lời Câu 1: Nêu các tính chất chia hết của một tổng. HS 1: trả lời SGK tr 36. Bài tập 85 (SGK tr 36) a) 35+49+210 7 vì từng số hạng của tổng chia hết cho 7 b) 42 +50+140 không chia hết cho 7 vì có một hạng tử không chia hết cho 7. II. Bài mới: GV: Cho học sinh làm các bài tập SGK tra 36 Bài tập 87 SGK tr 36 Yêu cầu HS đọc đề và thảo luận làm bài tập này GV: Yêu cầu HS lên bảng làm , HS dưới lớp nhận xét và cho điểm. Bài tập 88 SGK tr 36 Gọi học sinh lên bảng làm Bài tập 89 SGK tr 36 Yêu cầu HS đọc đề. GV: Cho cả lớp thảo luận theo nhóm GV: Đưa nội dung bài tập lên bảng phụ yêu cầu HS trả lời Bài tập 90 SGK tr 36 Cho học sinh đọc đề và thảo luận Gạch dưới số mà em chọn a) Nếu a 3 và b 3 thì a+b chia hết cho 6, 9,3 ? b) Nếu a 2 và b chia hết cho 4 thì a+b chia hết cho 4, 2, 6 c) Nếu a 6 và b 9 thì a+b chia hết cho 6, 3, 9 ? Bài tập 87 SGK tr 36 a) A chia hết cho 2 khi và chỉ khi x là số chẵn (vì 12, 14, 16 đều chia hết cho 2) b) A không chia hết cho 2 khi và chỉ khi A là số lẻ. (vì 12, 14, 16 đều chia hết cho 2) (theo tính chất2) Bài tập 88 SGK tr 36 a) Số a chia cho 12 có số dư là 8 thì a có dạng a = 12.q + 8. Vì 12.q, 8 đều chia hết cho 4 nên a 4 b) vì 12.q chia hết cho 6 mà 8 không chia hết cho 6 nên a không chia hết cho 6 Bài tập 89 SGK tr 36 Đúng Sai. Đúng Đúng. Bài tập 90 SGK tr 36 a) Nếu a 3 và b 3 thì a+b chia hết cho 3 b) Nếu a 2 và b chia hết cho 4 thì a+b chia hết cho 2 c) Nếu a 6 và b 9 thì a+b chia hết cho 3 IV: Củng cố (6 ph) GV; Yêu cầu HS hệ thống lại kiến thức đã vận dụng vào trong các bài tập đã làm SH trả lời V. HDVN Làm các bài tập phần luyện tập: Bài 118, 119, 120 SBT tr 40 Đọc trước Bài 11” Dấu hiệu chi a hết cho 2 và 5”
Tài liệu đính kèm: