Giáo án Số học Lớp 6 - Năm học 2010-2011 - Hoàng Văn Sơn

Giáo án Số học Lớp 6 - Năm học 2010-2011 - Hoàng Văn Sơn

I. MỤC TIÊU BÀI DẠY :

 HS hiểu cấu tạo của giác kế.

 Biết cách sử dụng giác kế để đo góc trên mặt đất.

 Giáo dục ý thức tập thể, kỷ luật và biết thực hiện những quy định về kỹ thuật thực hành cho HS

II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN & HỌC SINH :

 Giáo viên : Bộ thực hành gồm : 1 giác kế, 2 cọc tiêu dài 1,5m, 1cọc tiêu ngắn 0,3m ; 1 búa đóng cọc. Chọn địa điểm thực hành Các tranh hình 40, 41, 42.

 Học sinh : Mỗi tổ một bộ dụng cụ thực hành.

III. TIẾN TRÌNH TIẾT DẠY :

 1. Ổn định tình hình lớp : 1 Kiểm diện

 2. Kiểm tra bài cũ :

 3. Thực hiện :

Tl Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Kiến thức

24

5

45

10

4

 HĐ 1

Tìm hiểu dụng cụ đo góc trên mặt đất và hướng dẫn cách đo góc :

1) Dụng cụ đo góc trên mặt đất :

GV : Giới thiệu dụng cụ đo góc trên mặt đất là giác kế

Hỏi : Hãy cho biết trên mặt đĩa tròn có gì ?

GV : Quay thanh trên mặt đĩa cho HS quan sát.

Hỏi : Hãy mô tả thanh quay đó ?

GV : Đĩa tròn được đặt như thế nào ? Cố định hay quay được ?

GV : Giới thiệu dây dọi treo dưới tâm dĩa. Sau đó GV yêu cầu HS nhắc lại cấu tạo giác kế

2) Cách đo trên mặt đất :

GV : Sử dụng hình 41, 42 để hướng dẫn HS.

GV : Gọi HS đọc SGK trang 88.

GV : Thực hành trước lớp để HS quan sát (GV xác định góc ABC)

GV : Gọi vài HS lên đọc số đo của góc ACB trên mặt dĩa

GV : Yêu cầu HS nhắc lại 4 bước để làm đo góc trên mặt đất.

HĐ 2

Chuẩn bị thực hành :

GV : Yêu cầu các tổ trưởng báo cáo việc chuẩn bị thực hành của tổ về dụng cụ và phân công một bạn ghi biên bản thực hành.

HĐ 3 Học sinh thực hành :

GV : Cho HS tới địa điểm thực hành ; phân công vị trí từng tổ và nói yêu cầu : Các tổ chia thành nhóm ; mỗi nhóm 3 bạn làm nhiệm vụ đóng cọc A và B, sử dụng giác kế theo 4 bước đã học. Các nhóm thực hành lần lượt. Có thể thay đổi vị trí các điểm A ; B ; C có thể luyện tập cách đo

GV : Kiểm tra kỹ năng đo góc trên mặt đất của các tổ, lấy đó làm cơ sở cho điểm thực hành của tổ.

HĐ 4

Nhận xét đánh giá :

GV : Đánh giá, nhận xét kết quả thực hành của các tổ. Cho điểm thực hành các tổ. Thu báo cáo thực hành của các tổ để cho điểm thực hành cá nhân HS.

Hỏi : Lại HS các bước làm để đo góc trên mặt đất.

HĐ 5

HS : Cất dụng cụ, vệ sinh tay chân, chuẩn bị vào giờ học sau

HS : Quan sát giác kế, trả lời các câu hỏi của GV và ghi bài

HS : Quan sát giác kế xem hình 40 rồi trả lời

HS : Mặt đĩa tròn được chia độ sẵn từ 00 đến 1800. Hai nửa hình tròn ghi theo hai chiều ngược nhau (xuôi và ngược) chiều kim đồng hồ

HS : Mô tả thanh quay

HS : Đĩa tròn được đặt nằm ngang trên một giá ba chân, có thể quay quanh trục.

1 HS : Lên bảng, chỉ vào giác kế và mô tả cấu tạo của nó.

2 HS : Cầm hai cọc tiêu ở A và B

 Các tổ trưởng báo cáo và cử 1 HS ghi biên bản

 Tổ trưởng tập hợp tổ mình tại vị trí được phân công, chia tổ thành các nhóm nhỏ để lần lượt thực hành. Những bạn nào chưa đến lượt thì ngồi quan sát để rút kinh nghiệm.

 Mỗi tổ cử 1 bạn ghi biên bản thực hành

HS : Tập trung nghe GV nhận xét đánh giác .

HS : Nếu có đề nghị gì thì trình bày.

Nêu lại 4 bước tiến hành

 1) Dụng cụ đo góc trên mặt đất :

 Là giác kế

Cấu tạo :

Bộ phận chính của giác kế là một dĩa tròn. Mặt dĩa tròn được chia độ từ 00 đến 1800

 Hai nửa hình tròn ghi theo hai chiều ngược nhau (xuôi và ngược) chiều kim đồng hồ

Trên mặt dĩa còn có một thanh có thể quay xung quanh tâm của dĩa.

Hai đầu thanh gắn hai tấm thẳng đứng ; mỗi tấm có một khe hở, hai khe hở và tâm của dĩa thẳng hàng.

2) Cách đo trên mặt đất :

Bước 1 : Đặt giác kế sao cho mặt đĩa tròn nằm ngang và tâm của giác kế nằm trên đường thẳng đứng đi qua đỉnh C của góc ACB.

Bước 2 : Đưa thanh quay về vị trí 00 và quay mặt dĩa sao cho cọc tiêu đó ở khẽ và hai khe hở thẳng hàng.

Bước 3 : Cố định mặt dĩa, đưa thanh quay đến vị trí sao cho cọc tiêu ở B và hai khe hở thẳng hàng.

Bước 4 : Đọc số đo của góc ACB trên mặt dĩa

Nội dung biên bản : Thực hành đo góc trên mặt đất :

Tổ . . Lớp .

1) Dụng cụ đầy đủ hay thiếu (lý do)

2) Ý thức kỹ luật trong giờ “thực hành” (cụ thể từng cá nhân)

3) Kết quả thực hành :

Nhóm 1 : Gồm bạn .

Góc ACB = .

Nhóm 2 : Gồm bạn.

Góc ACB = .

4) Tự đánh giá tổ thực hành vào loại tốt hoặc khác hoặc trung bình. Đề nghị cho điểm từng người trong tổ.

 

doc 21 trang Người đăng lananh572 Lượt xem 526Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Số học Lớp 6 - Năm học 2010-2011 - Hoàng Văn Sơn", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần : 25
Tiết : 21
§ LUYỆN TẬP
 ----š ‚ › ----
I. MỤC TIÊU BÀI DẠY :
	˜ Kiểm tra và khắc sâu kiến thức về tia phân giác củamột góc.
˜ Rèn luyện kỹ năng giải các bài tập về tính góc, kỹ năng áp dụng tính chất về tia phân giác của một góc để làm bài tập.
˜ Rèn luyện kỹ năng vẽ hình.
II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN & HỌC SINH : 
	‚ Giáo viên :	Bài soạn - thước thẳng - thước đo độ.
	‚ Học sinh :	Học thuộc bài - làm bài đầy đủ - Thước thẳng - thước đo độ.
a
0
b
t
III. TIẾN TRÌNH TIẾT DẠY :
	1. Ổn định tình hình lớp :	1’ Kiểm diện
	2. Kiểm tra bài cũ :	9’
HS1 : 	a) Vẽ góc a0b = 1800
	b) Vẽ tia phân giác 0t của góc a0b
	c) Tính góc a0t và góc t0b	Đáp : = 900
HS2 : 	Vẽ góc A0B kề bù với góc B0C ; góc A0B = 600
Giải :	Góc A0B kề bù với góc B0C nên :
600
	 = 1800
	 600 + = 1800
	= 1800 - 600 = 1200
Vì 0D là tia phân giác góc A0B. Suy ra = 300
Vì 0K là tia phân giác góc B0C Þ = 600. Vì tia 0B nằm giữa 2 tia 0D và 0K. Suy ra = 300 + 600 = 900
Hỏi : Qua kết quả hai bài tập ta có thể rút ra nhận xét gì ?
Nhận xét 1 : 1) Tia phân giác của góc bẹt hợp với mỗi cạnh của góc 900.
	 2) Hai tia phân giác của hai góc kề bù thì vuông góc với nhau	
3. Giảng bài mới :
Tl
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Kiến thức
20’
10’
4’
HĐ 1
1. Luyện tập bài tập vẽ hình tính góc :
t Bài tập 36/87 :
Hỏi : Đầu bài cho gì ? Hỏi gì?
GV : Gọi 1 HS lên vẽ hình
Hỏi : Tính góc m0n như thế nào ? (nếu cần giáo viên hướng dẫn)
n0y = ? ; y0m = ? 
Þ n0y + y0m = m0n
- Sau đó gọi 1HS lên bảng trình bày.
t Bài làm thêm (Bài 1)
Cho A0B kề bù với B0C biết A0B gấp đôi B0C. Vẽ tia phân giác 0M của B0C.
 Tính A0M
Hỏi : Đầu bài cho các yếu tố như thế này chúng ta có thể vẽ ngay được hình không ?
Hỏi : Hãy tính góc A0B, B0C?
HĐ 2
x
0
y
z
0
t
z
0
t
x
y
m
Hình 13
2. Luyện tập bài tập có thực hành cắt hình bằng giấy :
Bài 2 : Bà thêm :
a) Cắt hai góc vuông rồi đặt như h2inh 13
b) Vì sao x0y = y0t ?
c) Vì sao tia phân giác của góc y0z cũng là tia phân giác của góc x0t ?
HĐ 3
3. Câu hỏi củng cố :
a) Mỗi góc bẹt có bao nhiêu tia phân giác ?
b) Muốn chứng minh 0b là tia phân giác của góc a0c ta làm như thế nào ?
1 HS : Đứng tại chỗ đọc đề
Trả lời : Cho tia 0y, 0z nằm trên nửa mặt phẳng bờ chứa tia 0x ; x0y = 300, x0z = 800. Chứng minh phân giác x0y ; 0n là phân giác y0z. 
Yêu cầu tính m0n ?
1 HS : Lên vẽ hình
1 HS : Lên bảng trình bày
2 HS : Đọc đề bài
1 HS : Phân tích đề cho A0B kề bù B0C
A0B = 2 B0C
0M là tia phân giác của góc B0C. Yêu cầu A0M = ?
Trả lời : Không vẽ ngay được hình, phải tính góc A0B và góc B0C.
HS : Giải miệng :
a) 	 
Þ 	
c) Gọi 0m là tia phân giác góc y0z. 
Þ 
Þ 
1. Vẽ hình - Tính góc :
0
z
n
y
m
x
300
800
t Bài 36/87 :
Giải :
Þ x0y < x0z
Tia 0z, 0y cùng nằm trên nửa mặt phẳng bờ 0x. Vì 
x0y = 300
x0z = 800
Nên tia 0y nằm giữa 0x, 0z.
Ta có : x0y + y0z = x0z
	300 + y0z = 800 
Þ y0x = 1800 - 300 = 500
t Tia 0m là tia phân giác góc x0y.
Þ m0y = = 150
tTia 0n là tia phân giác góc y0z. Þ = 250
t Tia 0y nằm giữa hai tia 0m và 0n nên :
m0n = m0y + y0n
	 = 150 + 250
Vậy m0n = 400
t Bài làm thêm
Vì góc A0B kề bù với góc B0C Þ A0B + B0C = 1800
Mà A0B = 2 B0C
Þ 2B0C + B0C = 1800 
	3 B0C	 = 1800
Þ B0C = 600 ; A0B = 1200
0M là tia phân giác góc B0C
Þ = 300
Vì góc C0M và góc M0A kề bù Þ = 1800
	300 + = 1800
Þ M0A = 1800 - 300 = 1500
2. Luyện tập bài tập có thực hành cắt hình bằng giấy :
1’
4. Hướng dẫn Dặn dò học sinh chuẩn bị tiết học tiếp theo : 
˜ Học bài và làm bài tập 37 SGK ; 31 ; 33 SBT
IV. RÚT KINH NGHIỆM :
Tuần : 26
Tiết : 22 &2 3
(có thể mượn tiết số để có 2 tiết đôi)
§7 THỰC HÀNH ĐO GÓC TRÊN MẶT ĐẤT 
 ----š ‚ › ----
I. MỤC TIÊU BÀI DẠY :
	˜ HS hiểu cấu tạo của giác kế.
˜ Biết cách sử dụng giác kế để đo góc trên mặt đất.
˜ Giáo dục ý thức tập thể, kỷ luật và biết thực hiện những quy định về kỹ thuật thực hành cho HS
II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN & HỌC SINH : 
	‚ Giáo viên :	Bộ thực hành gồm : 1 giác kế, 2 cọc tiêu dài 1,5m, 1cọc tiêu ngắn 0,3m ; 1 búa đóng cọc. - Chọn địa điểm thực hành - Các tranh hình 40, 41, 42.
	‚ Học sinh :	Mỗi tổ một bộ dụng cụ thực hành.
III. TIẾN TRÌNH TIẾT DẠY :
	1. Ổn định tình hình lớp : 	 	1’ Kiểm diện
	2. Kiểm tra bài cũ :
	3. Thực hiện :
Tl
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Kiến thức
24’
5’
45’
10’
4’
HĐ 1
Tìm hiểu dụng cụ đo góc trên mặt đất và hướng dẫn cách đo góc :
1) Dụng cụ đo góc trên mặt đất :
GV : Giới thiệu dụng cụ đo góc trên mặt đất là giác kế
Hỏi : Hãy cho biết trên mặt đĩa tròn có gì ?
GV : Quay thanh trên mặt đĩa cho HS quan sát.
Hỏi : Hãy mô tả thanh quay đó ?
GV : Đĩa tròn được đặt như thế nào ? Cố định hay quay được ?
GV : Giới thiệu dây dọi treo dưới tâm dĩa. Sau đó GV yêu cầu HS nhắc lại cấu tạo giác kế
2) Cách đo trên mặt đất :
GV : Sử dụng hình 41, 42 để hướng dẫn HS.
GV : Gọi HS đọc SGK trang 88.
GV : Thực hành trước lớp để HS quan sát (GV xác định góc ABC)
GV : Gọi vài HS lên đọc số đo của góc ACB trên mặt dĩa
GV : Yêu cầu HS nhắc lại 4 bước để làm đo góc trên mặt đất.
HĐ 2
Chuẩn bị thực hành :
GV : Yêu cầu các tổ trưởng báo cáo việc chuẩn bị thực hành của tổ về dụng cụ và phân công một bạn ghi biên bản thực hành.
HĐ 3 Học sinh thực hành :
GV : Cho HS tới địa điểm thực hành ; phân công vị trí từng tổ và nói yêu cầu : Các tổ chia thành nhóm ; mỗi nhóm 3 bạn làm nhiệm vụ đóng cọc A và B, sử dụng giác kế theo 4 bước đã học. Các nhóm thực hành lần lượt. Có thể thay đổi vị trí các điểm A ; B ; C có thể luyện tập cách đo
GV : Kiểm tra kỹ năng đo góc trên mặt đất của các tổ, lấy đó làm cơ sở cho điểm thực hành của tổ.
HĐ 4
Nhận xét đánh giá :
GV : Đánh giá, nhận xét kết quả thực hành của các tổ. Cho điểm thực hành các tổ. Thu báo cáo thực hành của các tổ để cho điểm thực hành cá nhân HS.
Hỏi : Lại HS các bước làm để đo góc trên mặt đất.
HĐ 5
HS : Cất dụng cụ, vệ sinh tay chân, chuẩn bị vào giờ học sau
HS : Quan sát giác kế, trả lời các câu hỏi của GV và ghi bài
HS : Quan sát giác kế xem hình 40 rồi trả lời 
HS : Mặt đĩa tròn được chia độ sẵn từ 00 đến 1800. Hai nửa hình tròn ghi theo hai chiều ngược nhau (xuôi và ngược) chiều kim đồng hồ
HS : Mô tả thanh quay
HS : Đĩa tròn được đặt nằm ngang trên một giá ba chân, có thể quay quanh trục.
1 HS : Lên bảng, chỉ vào giác kế và mô tả cấu tạo của nó.
2 HS : Cầm hai cọc tiêu ở A và B
- Các tổ trưởng báo cáo và cử 1 HS ghi biên bản
- Tổ trưởng tập hợp tổ mình tại vị trí được phân công, chia tổ thành các nhóm nhỏ để lần lượt thực hành. Những bạn nào chưa đến lượt thì ngồi quan sát để rút kinh nghiệm.
- Mỗi tổ cử 1 bạn ghi biên bản thực hành
HS : Tập trung nghe GV nhận xét đánh giác .
HS : Nếu có đề nghị gì thì trình bày.
Nêu lại 4 bước tiến hành
1) Dụng cụ đo góc trên mặt đất :
- Là giác kế
tCấu tạo :
Bộ phận chính của giác kế là một dĩa tròn. Mặt dĩa tròn được chia độ từ 00 đến 1800
- Hai nửa hình tròn ghi theo hai chiều ngược nhau (xuôi và ngược) chiều kim đồng hồ
Trên mặt dĩa còn có một thanh có thể quay xung quanh tâm của dĩa.
Hai đầu thanh gắn hai tấm thẳng đứng ; mỗi tấm có một khe hở, hai khe hở và tâm của dĩa thẳng hàng.
2) Cách đo trên mặt đất :
Bước 1 : Đặt giác kế sao cho mặt đĩa tròn nằm ngang và tâm của giác kế nằm trên đường thẳng đứng đi qua đỉnh C của góc ACB.
Bước 2 : Đưa thanh quay về vị trí 00 và quay mặt dĩa sao cho cọc tiêu đó ở khẽ và hai khe hở thẳng hàng.
Bước 3 : Cố định mặt dĩa, đưa thanh quay đến vị trí sao cho cọc tiêu ở B và hai khe hở thẳng hàng.
Bước 4 : Đọc số đo của góc ACB trên mặt dĩa
Nội dung biên bản : Thực hành đo góc trên mặt đất :
Tổ . .. Lớp ...
1) Dụng cụ đầy đủ hay thiếu (lý do)
2) Ý thức kỹ luật trong giờ “thực hành” (cụ thể từng cá nhân)
3) Kết quả thực hành :
Nhóm 1 : Gồm bạn ....
Góc ACB = ...
Nhóm 2 : Gồm bạn...
Góc ACB = ...
4) Tự đánh giá tổ thực hành vào loại tốt hoặc khác hoặc trung bình. Đề nghị cho điểm từng người trong tổ.
1’
4. Hướng dẫn Dặn dò học sinh chuẩn bị tiết học tiếp theo :
˜ Xem trước bài “Đường tròn”
˜ GV nhắc nhở HS tiết sau đem đầy đủ compa
IV. RÚT KINH NGHIỆM :
TUẦN 27 
(trả lại cho tiết số học đã mượn)
Tuần : 28
Tiết : 24
§8 ĐƯỜNG TRÒN
 ----š ‚ › ----
I. MỤC TIÊU BÀI DẠY :
	˜ Kiến thức :
- Hiểu đường tròn là gì ? Hình tròn là gì ?
- Hiểu thế nào là cung ; dây cung ; đường kính, bán kính
˜ Kỹ năng cơ bản :
- Sử dụng com pa thành thạo.
- Biết vẽ cung tròn, đường tròn.
- Biết giữ nguyên độ mở của compa.
˜ Thái độ :
-Rèn luyện tính cẩn thận, chính xác khi sử dụng compa, vẽ hình.
II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN & HỌC SINH : 
	‚ Giáo viên :	Bài soạn - Thước kẻ - Compa dùng cho GV, thước đo góc, phấn màu.
	‚ Học sinh :	Thước kẻ có chia khoảng, compa, thước đo độ.
III. TIẾN TRÌNH TIẾT DẠY :
	1. Ổn định tình hình lớp :	1’ Kiểm diện
	2. Kiểm tra bài cũ :	2’ Kiểm tra dụng cụ của HS
	3. Giảng bài mới :
Tl
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Kiến thức
12’
10’
8’
10’
HĐ 1
1. Đường tròn và hình tròn :
Hỏi : Hãy cho biết để vẽ đường tròn người ta dùng dụng cụ gì ?
Hỏi : Cho điểm 0 vẽ đường tròn tâm 0, bán kính 1,5cm.
GV : Vẽ đoạn thẳng đơn vị quy ước trên bảng rồi vẽ đường tròn lên bảng. Lấy điểm A ; B ; C... bất kỳ trên đường tròn
Hỏi : Các điểm này cách tâm một khoảng bằng bao nhiêu?
Hỏi : Vậy đường tròn tâm 0 bán k ...  93) SGK
˜ Bài 35, 36, 37 / 59 - 60 SBT
˜ Giờ sau mỗi HS mang 1 vật dụng có dạng hình tam giác
IV. RÚT KINH NGHIỆM :
Tuần : 29
Tiết : 25
§9 TAM GIÁC
 ----š ‚ › ----
I. MỤC TIÊU BÀI DẠY :
˜ Kiến thức cơ bản :
- Định nghĩa được tam giác
- Hiểu đỉnh, cạnh, góc của tam giác là gì ?
˜ Kỹ năng cơ bản :
- Biết vẽ tam giác
- Biết gọi tên và ký hiệu tam giác
- Nhận biết điểm nằm trong và nằm bên ngoài tam giác
II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN & HỌC SINH : 
	‚ Giáo viên :	Bài soạn - Thước thẳng - Compa, thước đo góc.
	‚ Học sinh :	Học bài và làm bài ở nhà - Thước thẳng - Compa
III. TIẾN TRÌNH TIẾT DẠY :
	1. Ổn định tình hình lớp :	1’ Kiểm diện
	2. Kiểm tra bài cũ :	6’
HS1 :	- Thế nào là đường tròn tâm 0, bán kính R.
	- Cho đoạn thẳng BC = 3,5cm. vẽ đường tròn (B ; 2,5cm) và (C ; 2cm). Hai đường tròn này cắt nhau tại A và D.
Tính độ dài AB ; AC
Chỉ cung AD lớn ; cung AD nhỏ của (B). 
vẽ dây cung AD
Trả lời : a) AB = 2,5cm ; AC = 2cm
	3. Giảng bài mới :
Tl
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Kiến thức
15’
10’
10’
HĐ 1 Tam giác ABC là gì ? :
GV : Chỉ vào hình vẽ và giới t hiệu đó là tam giác ABC. Vậy tam giác ABC là gì ? 
GV : Vẽ hình
·
A
·
B
·
C
Hỏi : Hình gồm ba đoạn thẳng AB, BC, CA như trên có phải là tam giác ABC hay không ? Tại sao ?
GV : Giới thiệu cách đọc và ký hiệu khác : DABC ; DACB ; DBAC.
Hỏi : Tương tự em hãy nêu cách đọc khác của DABC.
GV : Các em đã biết tam giác có ba đỉnh, ba cạnh, ba góc.
t Hãy đọc tên ba đỉnh của DABC.
t Đọc tên ba cạnh của DABC
t Có thể đọc cách khác không ?
GV : Cho HS làm Bài tập 43/94 :
GV : Treo bảng phụ câu hỏi : Điền vào chỗ trống trong các phát biểu sau : a/ ; b/
GV : Cho HS làm Bài 44 :
GV : Treo bảng phụ hình 55, chia lớp thành 6 nhóm
GV : Đưa các vật có dạng D
GV : Lấy điểm M (nằm trong cả ba góc của tam giác) và giới thiệu đó là điểm nằm bên trong D (còn gọi là điểm nằm trong D)
GV : Lấy điểm N (không nằm trong D cũng không nằm trên D). Giới thiệu điểm đó là điểm nằm bên ngoài D
GV : Cho HS làm Bài 46 :
a) Vẽ DABC, lấy điểm M nằm trong D, tiếp đó vẽ các tia AM, BM, CM
HĐ 2 Vẽ tam giác :
Hỏi : Để vẽ được tam giác ta làm thế nào ?
GV : Vẽ 1 tia 0x và đặt đoạn thẳng đơn vị trên tia
GV : Vẽ mẫu D ABC có BC = 4cm ; AB = 3cm ; AC = 2cm
GV : Cho HS làm bài tập 47/95 :
GV : Treo bảng phụ đề bài 47.
GV : Gọi 1HS lên bảng vẽ
- Cả lớp quan sát hình vẽ rồi trả lời
Trả lời : Đó không phải là tam giác vì ba điểm A, B, C thẳng hàng.
1 HS : Đứng tại chỗ đọc (6 cách đọc tên DABC
1 HS : Đứng tại chỗ đọc tên 3 đỉnh DABC.
- 1 HS khác đứng tại chỗ đọc tên 3 cạnh .
Hỏi : Có thể đọc BA, CB và AC
HS : BAC ; ACB ; CBA 
hoặc : 
2 HS : Lên bảng điền vào bảng phụ
- Cả lớp quan sát đề bài - Các nhóm hoạt động
- Mỗi nhóm cử 1 em lên điền vào bảng.
HS : Đưa một số vật có hình D như ê ke, miếng gỗ hình D, mắc áo có dạng D
- Cả lớp làm ra nháp
1 HS : Lên bảng thực hiện vẽ theo yêu cầu đề bài
- Cả lớp quan sát hình vẽ và nêu cách vẽ như SGK
HS : Vẽ hình vào vở 
1 HS : Lên bảng vẽ
HS : Đọc đề bài
- Cả lớp vẽ hình vào vở - Nêu cách vẽ.
1 HS : Lên bảng vẽ
1 HS : Khác nhận xét
1 HS : Đứng tại nêu lại cách vẽ
A 
B 
C 
Tam giác ABC là gì ? :
Tam giác ABC là hình gồm ba đoạn thẳng AB, BC, CA khi ba điểm A,B, C không thẳng hàng
t Ký hiệu tam giác ABC là :
D ABC
t Ba điểm A, B, C gọi là ba đỉnh của tam giác
t AB, BC, CA gọi là ba cạnh của tam giác
t : BAC ; ACB ; CBA là ba góc của tam giác.
Bài tập 43/94 SGK :
a) Hình tạo thành bởi ba đoạn thẳng MN, NP, PM khi M, N, P không thẳng hàng được gọi là tam giác MNP.
b) Tam giác TUV là hình gồm ba đoạn thẳng TU, UV, VT trong đó T, U, V không thẳng hàng
t Bài 44/95 SGK :
A 
B 
C 
I 
Tên D
Tên 3 đỉnh
Tên 3 góc
Tên 3 cạnh
D ABI
A, B, I
BAI, ABI, AIB
AB, BI, IA
DAIC
A, I, C
IAC, AIC, ACI
AI, IC, AC
DABC
A, B, C
BAC, ABC, ACB
AB, BC, CA
A 
B 
C 
·
E
·
D
· M
· N
· F
A 
B 
C 
M 
t Bài 46/95 SGK
t Vẽ tam giác :
0
·
·
·
·
·
x
Ví dụ 1 : Vẽ D ABC biết ba cạnh BC = 4cm ; AB = 3cm ; AC = 2cm
t Bài tập 47/95 :
- Vẽ đoạn thẳng IR = 3cm
- Vẽ cung tròn (I ; 2,5cm)
- Vẽ cung tròn (R ; 2cm0
- Gọi T là giao điểm 
Þ D TIR cần dựng
3’
4. Hướng dẫn Dặn dò học sinh chuẩn bị tiết học tiếp theo :
- Học theo SGK và vở ghi.
- Làm bài tập 45 ; 46 b / 95 SGK
- Ôn tập phần hình học từ đầu chương.
t Ôn lại định nghĩa các hình / 95 và ba tính chất / 96
t Làm các câu hỏi và bài tập / 96 SGK
t Tiết sau ôn tập chương để kiểm tra 1 tiết 
IV. RÚT KINH NGHIỆM :
Tuần : 30
Tiết : 26
§ ÔN TẬP CHƯƠNG II
 ----š ‚ › ----
I. MỤC TIÊU BÀI DẠY :
˜ Hệ thống hóa kiến thức về góc.
˜ Sử dụng thành thạo các dụng cụ để đo, vẽ góc, đường tròn, tam giác
˜ Bước đầu tập suy luận đơn giản
II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN & HỌC SINH : 
‚ Giáo viên :	Bài soạn - Bảng phụ vẽ một số mô hình hình học, bài tập, thước thẳng, compa, thước đo góc
‚ Học sinh :	Chuẩn bị các câu hỏi, bài tập ôn tập vào vở
III. TIẾN TRÌNH TIẾT DẠY :
	1. Ổn định tình hình lớp :	1’ Kiểm diện
	2. Kiểm tra bài cũ :	Kết hợp với việc ôn tập.
	3. Giảng bài mới :
Tl
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Kiến thức
10’
10’
12’
HĐ 1
Kiểm tra việc ôn tập của HS:
Hỏi : Góc là gì ? Vẽ góc x0y khác góc bẹt.
Lấy M là một điểm nằm bên trong x0y vẽ tia 0M, giải thích tại sao ?
Hỏi : Tam giác ABC là gì ?
Vẽ D ABC có BC = 5cm, AB = 3cm, AC = 4cm
- Dùng thước đo góc xác định số đo góc BAC, ABC, các góc này thuộc loại góc nào ?
(GV : Cho đoạn thẳng làm quy định trên bảng)
HĐ 2
Đọc hình để củng cố kiến thức :
GV : Treo bảng phụ có ghi sẵn các hình cho cả lớp quan sát.
Hỏi : Mỗi hình trên bảng cho ta biết những gì ?
Hỏi : Thế nào là nửa mặt phẳng bờ a ?
Hỏi : Thế nào là góc nhọn ? Gó vuông ? góc tù ? Góc bẹt ?
Hỏi : Thế nào là hai góc bù nhau ? hai góc phụ nhau, hai góc kề nhau, hai góc kề bù
Hỏi : Tia phân giác của góc là gì ? Mỗi góc có mấy tia phân giác (góc bẹt và góc ¹ góc bẹt)
Hỏi : Đọc các đỉnh ; cạnh, góc của D ABC.
Hỏi : Thế nào là đường tròn tâm 0, bán kính R
HĐ 3 Củng cố kiến thức qua việc dùng ngôn ngữ :
Bài 1 : Điền vào ô trống các phát biểu sau :
a) Bất kỳ đường thẳng nào trên mặt phẳng cũng là .... của ...
b) Mỗi góc có một ... số đo của góc bẹt bằng...
c) Nếu tia 0 nằm giữa hai tia 0a và 0c thì ....
d) Nếu ...
GV : Cho HS hoạt động nhóm (giao bảng nhóm cho 6 nhóm)
Bài 2 : Đúng hay sai
a) Góc là hình tạo bởi hai tia cắt nhau
b) Góc tù là một góc lớn hơn góc vuông
c) Nếu 0z là tia phân giác của góc x0y thì x0z = z0y
d) Nếu x0y = y0z thì 0y là tia phân giác x0z
e) Góc vuông là góc có số đo bằng 900.
g) Hai góc kề nhau là 2 góc có 1 cạnh chung.
h) Tam giác DEF là hình gồm ba đoạn thẳng DE, EF, FD.
k) Mọi điểm nằm trên đường tròn đều cách tâm một khoảng bằng bán kính.
HĐ 4 . Luyện kỹ năng vẽ hình và tập suy luận :
Bài 3 :
a) Vẽ hai góc phụ nhau.
b) Vẽ hai góc kề nhau.
c) Vẽ hai góc kề bù
d) Vẽ hai góc 600, 1350, góc vuông.
Bài 5 : Trên nửa mặt phẳng bờ có chứa tia 0x, vẽ hai tia 0y và 0z sao cho x0y = 300 ; x0z = 1100.
a) Trong ba tia 0x, 0y, 0z tia nào nằm giữa hai tia còn lại ? Vì sao ?
b) Tính y0z
c) Vẽ tia 0t là tia phân giá của y0z. Tính z0t ; t0x
Hỏi : Em hãy so sánh x0y và x0z. Từ đó suy ra tia nào nằm giữa hai tia còn lại ?
Hỏi : Có tia 0y nằm giữa hai tia 0x và 0z thì suy ra điều gì ?
Hỏi : Có 0t là tia phân giác của y0z. vậy z0t tính thế nào ?
Hỏi : Làm thế nào để tính t0x
1 HS : Lên bảng vẽ hình và trả lời.
HS : Cả lớp vẽ hình vào vở
Trả lời : Vì M là điểm nằm bên trong x0y Þ tia 0M nằm giữa hai tia 0x, 0y nên :
x0M + M0y = x0y
HS : Đứng tại chỗ trả lời
1 HS : Đứng tại chỗ đọc đề
1 HS : Lên bảng nêu các bước vẽ D ABC và thực hành vẽ.
BAC = 900 ; ABC » 530 là góc nhọn.
- Một vài HS nhận xét bạn trả lời và vẽ hình đo góc .
- Cả lớp quan sát 
1 HS : Nêu định nghĩa
1 HS : Đứng tại chỗ trả lời.
HS : Chỉ vào hình vẽ trả lời
HS : Trả lời và vẽ hình minh họa
1 HS : Đứng tại chỗ đọc
1 HS : Nêu định nghĩa
- Các HS điền vào vở
1 HS : Lên bảng dùng bút khác màu điền vào ô trống trên bảng phụ
HS : Hoạt động nhóm
a) Sai
b) Sai
c) Đúng
d) Sai
e) Đúng
g) Sai
h) Sai
k) Đúng
HS : Vẽ vào vở.
1 HS : Lên bảng vẽ câu a, b
1 HS : Lên bảng vẽ câu c và góc 600
1 HS : Lên bảng vẽ góc 1350 và góc vuông.
1 HS : Đọc lại đề bài.
1 HS : Lên bảng vẽ hìnhl
- Cả lớp vẽ vào vở.
HS : So sánh và rút ra kết luận
Trả lời : x0y + y0z = x0z
HS : Tính y0z
Trả lời : 
Trả lời : z0t + t0x = z0x
0
y
x
M 
t Góc x0y khác góc bẹt 0M nằm giữa 0x, 0y.
t Cách vẽ :
- Vẽ đoạn thẳng BD = 4cm
- Vẽ cung tròn (B ; 3cm) và cung tròn (C ; 4cm) chúng cắt nhau tại A.
Þ D ABC cần vẽ
a
· M
· N
1) 
x
0
y
· A
2)
m
N
I
3) 
4)
a
P 
b
x
0
y
t
5) 
t
A 
u 
v 
6) 
a 
b 
c 
0 
7) 
z 
8)
y 
x 
0 
C 
B 
A 
9)
10)
·
0
R 
0
z
t
y
x
300
1100
a) 	x0y = 300
	x0z = 1100
Þ 	x0y < x0z (30 < 1100)
Þ Tia 0y nằm giữa 0x và 0z.
b) Vì 0y nằm giữa 0x và 0z nên : x0y + y0z = x0z
	 300 + y0z = 1100
	y0z = 1100 - 300 = 800
c) Vì 0t là tia phân giác của góc y0z. Nên :
 = 400
Vì z0t < z0x (400 < 1100) nên 0t nằm giữa 0z , 0x 
Ta có : z0t + t0x = z0x
	400 + t0x = 1100
	t0x = 1100 - 400
	t0x = 700 
2
4. Hướng dẫn Dặn dò học sinh chuẩn bị tiết học tiếp theo :
˜ Nắm vững định nghĩa các hình - Nắm vững các tính chất
˜ Ôn lại các bài tập - Chuẩn bị tiết sau kiểm tra
IV. RÚT KINH NGHIỆM :

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao an 6(2).doc