I.Mục tiêu:
* Kiến thức:
- HS nắm được tính chất chia hết của một tổng.
* Kĩ năng:
- Bước đầu biết vận dụng vào giải quyết những bài toán đơn giản.
* Thái độ:
- Cẩn thận trong tính toán, tích cực trong học tập.
II.Phương pháp và phương tiện dạy, học:
1)Phương pháp:
- Nêu vấn đề.
2)Phương tiện dạy, học:
+GV: Giáo án, SGK, bảng phụ.
+HS :SGK, vở nghi, vở nháp, phiếu học tập.
III. Tiến trình dạy học:
1.Kiểm tra bài cũ: (05 phút)
- Mục tiêu: Kiểm tra ý thức học tập ở nhà của HS. Củng cố kiến thức cũ cho HS.
- Các bước tiến hành:
Giáo viên
1, Khi nào ta nói số t/n a chia hết cho số t/n b ? cho ví dụ !
2, a, Các số 3, 15, 3 + 15, 15 - 3 có chia hết cho 3 không ?
b, Các số 15, 6, 15 + 6, 15 - 6 có chia hết cho 5 không ?
Học sinh
1, khi tìm được số t/n q sao cho : a = b.q ta nói số t/n a chia hết cho số t/n b
2, a, 3, 15, 3 + 15, 15 - 3 đều chia hết cho 3
b, 15 chia hết cho 5,
6 không chia hết cho 5,
15 + 6 không chia hết cho 5,
15 - 6 không chia hết cho 5,
Ngày soạn: 29/9/2009 Ngày giảng: 30/09 (6B), 01/10 (6A) Tiết 18: Kiểm tra I.Mục tiêu: Kiểm tra việc nắm kiến thức về tập hợp, cấu tạo số và thực hiện các phép tính. Kiểm tra kỹ năng vận dụng , sáng tạo và trình bày bài của học sinh. II.Đề bài: Bài 1: (2 điểm) a, Viết tập hợp A các số TN x t/m 2 ≤ x ≤ 7 Viết tập hợp B các số TN chẵn x t/m 1 ≤ x < 8 Viết tập hợp C các số TN x t/m 2.x - 3 = 5 b, Trong 3 tập hợp A, B , C tập nào là tập con của tập nào? Bài 2: (3 điểm) Tính a, (3200 + 64):16 b, 7. 315.8 + 4. 85. 14 - 8. 28.25 c, {[2. 13 - 6(20 - 3.6) + 6] - 12}:2 Bài 3: (3 điểm) Tìm x biết: a, (35 - x) : 3 = 10 b, 3x = 27 c, (x - 1)2004 = x - 1 Bài 4: (2 điểm) Số tự nhiên a khi chia cho 36 có dư 25, khi chia cho 12 được thương gần đúng 5. Hãy tìm số a ? III.Đáp án : Bài 1: a, A = { 2; 3; 4; 5; 6; 7 } B = { 2; 4; 6 } C = { 4 } b, C ⊂ B , C ⊂ A , B ⊂ A . Bài 2: Tính ... = 204 ... = 56.300 = 16800 ... = 4 Bài 3: Tìm x ? x = 5 x = 3 x = 1 hoặc x = 2 Bài4: Số tự nhiên a khi chia cho 36 có dư 25 => a = 36 x + 25 = 12. 3x + 12. 2 + 1 = 12(3x + 2) + 1 Khi chia a cho 12 được thương gần đúng 5 => a = 12.5 + 1 = 61 Đ/S : a = 61 Ngày soạn: 31/09/2009 Ngày giảng: 02/10/2009 (6A, 6B) Tiết 19: Đ10. Tính chất chia hết của một tổng I.Mục tiêu: * Kiến thức: - HS nắm được tính chất chia hết của một tổng. * Kĩ năng: - Bước đầu biết vận dụng vào giải quyết những bài toán đơn giản. * Thái độ: - Cẩn thận trong tính toán, tích cực trong học tập. II.Phương pháp và phương tiện dạy, học: 1)Phương pháp: - Nêu vấn đề. 2)Phương tiện dạy, học: +GV: Giáo án, SGK, bảng phụ. +HS :SGK, vở nghi, vở nháp, phiếu học tập. III. Tiến trình dạy học: 1.Kiểm tra bài cũ: (05 phút) - Mục tiêu: Kiểm tra ý thức học tập ở nhà của HS. Củng cố kiến thức cũ cho HS. - Các bước tiến hành: Giáo viên 1, Khi nào ta nói số t/n a chia hết cho số t/n b ? cho ví dụ ! 2, a, Các số 3, 15, 3 + 15, 15 - 3 có chia hết cho 3 không ? b, Các số 15, 6, 15 + 6, 15 - 6 có chia hết cho 5 không ? Học sinh 1, khi tìm được số t/n q sao cho : a = b.q ta nói số t/n a chia hết cho số t/n b 2, a, 3, 15, 3 + 15, 15 - 3 đều chia hết cho 3 b, 15 chia hết cho 5, 6 không chia hết cho 5, 15 + 6 không chia hết cho 5, 15 - 6 không chia hết cho 5, 2.Bài mới: HĐ1: Đặt vấn đề vào bài (03 phút) - Mục tiêu: Tạo tình huống có vấn đề để thông qua đó tạo cho HS vấn đề cần giải quyết. - Các bước tiến hành: - GV giới thiệu: Có những trường hợp không tính tổng 2 sốmà vẫn xác định được tổng đó có chia hết hay không chia hết cho một số nào đó. - Bài hôm nay chúng ta sẽ nghiên cứu vấn đề đó. - Chú ý nghe giảng. HĐ2: Tìm hiểu tính chất 1 (14 phút) - Mục tiêu: Nắm được tính chất 1. Vận dụng được tính chất 1 vào việc làm các bài tập. - Các bước tiến hành: B1: ◐ Mỗi em lấy 1 VD ◈ Tương tự T/c1 từ bài cũ ta thấy t/c vẫn đúng cho một hiệu. ◈ Tổng 56 + 70 + 7 có chia hết cho 7 không ? B2: ◐ Hãy xét xem các tổng sau có chia hết cho 8 không ? a, b, 1, Tính chất 1: TC: Nếu : a ∶ m, b ∶ m => (a + b) ∶ m VD1: 6 ∶ 6, 12 ∶ 6 => (6 + 12) ∶ 6 56 ∶ 7, 77 ∶ 7 => (56 + 77)∶ 7 BT: (56 + 70 + 7) ∶ 7 Chú ý: * Nếu : a ∶ m, b ∶ m => (a - b) ∶ m (a ≥ b) * Nếu : a ∶ m, b ∶ m, ..., c ∶ m => (a + b + ... + c) ∶ m VD2: a, b, 32 ∶ 8 40 ∶ 8 => (32 + 40 + 12) ٪ 8 12٪ 8 HĐ3: Tìm hiểu tính chất 2 (14 phút) - Mục tiêu: Nắm được tính chất 2. Bước đầu biết vận dụng vào giải quyết những bài toán đơn giản - Các bước tiến hành: B1: - Đề nghị HS thảo luận làm ?2. Từ ?2 suy ra T/C 2. B2: - Đưa ra chú ý và dạng tổng quát của tính chất 2. B3: - Đề nghị HS thảo luận làm ?3 và ?4. - Đưa ra bài tập và yêu cầu HS làm. 2, Tính chất2 TC: Nếu : a ∶ m, b ٪ m => (a + b) ٪ m Chú ý: * a ∶ m, b ٪ m => (a - b) ٪ m (a ≥ b) * a ٪ m b ∶ m ... => (a + b + ... + c) ٪ m c ∶ m ** a ٪ m b ٪ m Chưa chắc a + b, a - b có chia hết cho m hay không ? BT: 5 ٪ 3 (5 + 4) ∶3 4 ٪ 3 Nhưng (5 + 2) ٪ 3 2 :/ 3 IV.Củng cố bài: (08 phút) - Mục tiêu: Vận dụng các tính chất chia hết của một tổng để làm một số bài tập đơn giản - Các bước tiến hành: ◈ Nhắc lại T/c và Chú ý ◐ Em hãy giải thích vì sao ? Bài 83: a, (48 + 56) ∶ 8 theo T/c1 b, (80 + 14) ٪ 8 theo T/c2 Bài 84: a, (54 - 36) ∶ 6 theo Chú ý1 b, (60 - 14) ٪ 6 theo Chú ý2 Bài 86: Điền vào bảng phụ V.Yêu cầu về nhà: (01 phút) - Học thuộc các tính chất chia hết của một tổng. - Xem lại các bài tập đã chữa. - Làm các bài tập 85, 87, 88, 89, 90 trong SGK Ngày soạn: 03/10/2009 Ngày giảng: 05/10/2009 (6A, 6B) Tiết 20: Đ11. Dấu hiệu chia hết cho 2, cho 5 I.Mục tiêu: * Kiến thức: - HS hiểu được cơ sở lý luận của dấu hiệu chia hết cho 2, cho 5 đã công nhận ở lớp 5, dựa vào tính chất chia hết của một tổng. * Kĩ năng: - Biết vận dụng dấu hiệu chia hết cho 2, cho 5 vào giải toán. * Thái độ: - Cẩn thận trong tính toán, tích cực trong học tập. II.Phương pháp và phương tiện dạy, học: 1)Phương pháp: - Nêu vấn đề. 2)Phương tiện dạy, học: +GV: Giáo án, SGK, bảng phụ. +HS :SGK, vở nghi, vở nháp, phiếu học tập. III. Tiến trình dạy học: 1.Kiểm tra bài cũ: (7 phút) - Mục tiêu: Kiểm tra ý thức học tập ở nhà của HS. Củng cố kiến thức cũ cho HS. - Các bước tiến hành: Giáo viên 1,Tìm trong các số : 123; 34; 25; 50; 75; 76. a, Những số chia hết cho 2 ? b, Những số chia hết cho 5 ? c, Những số vừa chia hết cho 2, vừa chia hết cho 5 ? ◐ Em hãy giải thích vì sao ? 2, Hãy thay dấu * bằng một chữ số để tổng sau a, 630 + * chia hết cho 2 ? b, 630 + * chia hết cho 5 ? c, 630 + * chia hết cho cả2và 5? (mỗi câu có mấy cách điền) Học sinh 1, a, Những số chia hết cho 2 : 34; 50; 76. b, Những số chia hết cho 5 : 25; 50; 75. c, Những số vừa chia hết cho 2, vừa chia hết cho 5 : 50 2, a, 630 + 2 chia hết cho 2 ( Có 5 cách ) b, 630 + 5 chia hết cho 5 ( có 2 cách ) c, 630 + 0 chia hết cho cả 2 và 5 ( có 1 cách) Hoạt động 1: Đặt vấn đề vào bài (3 phút) - Mục tiêu: Tạo tình huống có vấn đề để thông qua đó tạo cho HS vấn đề cần giải quyết. - Các bước tiến hành: Hoạt động của GV Hoạt động của HS - GV giới thiệu:ở lớp 5 các em đã biết dấu hiệu chia hết cho 2, cho 5, nhưng không hiểu vì sao ? Hôm nay ta sẽchứng tỏ điều đó là hoàn toàn đúng - Chú ý nghe giảng Hoạt động 2: Tìm hiểu dấu hiệu chia hết cho 2 (10 phút) - Mục tiêu: Nắm được dấu hiệu chia hết cho 2. Biết vận dụng dấu hiệu chia hết cho 2 vào giải toán - Các bước tiến hành: Hoạt động của GV Hoạt động của HS B1: ◐ Mỗi em lấy 1 VD ◈ áp dụng t/c chia hết của một tổng tìm ra chữ số thay thế cho * ◈ Nếu thay * bằng các chữ số còn lại (1; 3; 5; 7; 9) thì số 63* có chia hết cho 2 không ? B2: ◐ Hãy xét xem các số sau số nào chia hết cho 2, số nào không chia hết cho 2 ? 23; 589; 902; 58; 4; 0 ◈ chữ số chẵn và số chẵn khác nhau ở điểm nào ?, chữ số lẻ và số lẻ khác nhau ở điểm nào ? ◈ Số chẵn biểu thị bằng công thức nào ? Số lẻ biểu thị bằng công thức nào ? ◈ Dấu hiệu nhận biết số chẵn ? 1, Dấu hiệu chia hết cho 2: Dấu hiệu: (SGK) BT: Tìm chữ số thay thế cho * để số 63* ∶ 2 ? +Ta có : 63* = 630 + * 630 ∶ 2 và (630 + *) ∶ 2 * ∶ 2 * = 0; 2; 4; 6; 8 (chữ số chẵn) +Ta có : 63* = 630 + * 630 ∶ 2 và * ٪ 2 ( với * = 1; 3; 5; 7; 9 (chữ số lẻ)) => (630 + *) ٪ 2 hay 63* ٪ 2 KL: Khẳng định dấu hiệu chia hết cho 2 VD: Những số chia hết cho 2: 902; 58; 4; 0 Những số không chia hết cho 2: 23; 589 Chú ý: * Phân biệt chữ số chẵn và số chẵn, Phân biệt chữ số lẻ và số lẻ. * CT biểu thị số chẵn: 2.k (k ∈ N) CT biểu thị số lẻ: 2.k + 1 (k ∈ N) * Dấu hiệu nhận biết số chẵn là dấu hiệu chia hai Hoạt động 3: Tìm hiểu dấu hiệu chia hêt cho 5 (10 phút) - Mục tiêu: Nắm được dấu hiệu chia hết cho 5. Biết vận dụng dấu hiệu chia hết cho vào giải toán - Các bước tiến hành: Hoạt động của GV Hoạt động của HS B1: ◐ Tương tự phần1, giải BT sau! B2: ◐ Nêu dấu hiệu vừa chia hết cho 2 vừa chia hết cho 5 Dấu hiệu: (SGK) BT: Tìm chữ số thay thế cho * để số 63* ∶ 5 ? +Ta có : 63* = 630 + * 630 ∶ 5 và (630 + *) ∶ 5 * ∶ 5 * = 0; 5 +Ta có : 63* = 630 + * 630 ∶ 5 và * ٪ 5 ( với * = 1; 2; 3; 4; 6; 7; 8; 9) => (630 + *) ٪ 5 hay 63* ٪ 5 KL: Khẳng định dấu hiệu chia hết cho 5 VD: (Bài1 ở bài cũ) 3, Nhận xét: (SGK) IV.Củng cố bài: (13 phút) - Mục tiêu: Vận dụng tốt các dấu hiệu chia hết cho 2 và cho 5 vào giải toán. - Các bước tiến hành: B1: ◐ Em trả lời từng câu ! B2: ◐ Em lên bảng làm ! B3: ◐ Em giải thích tại sao ? * Nhắc lại dấu hiệu chia hết cho 2, cho 5 Bài 92: Trong các số 2141; 1345; 4620; 234. a, số chia hết cho 2 mà không chia hết cho 5 là: 234 b, số chia hết cho 5 mà không chia hết cho 2 là:1345 c, số chia hết cho 2 và chia hết cho 5 là: 4620 d, số không chia hết cho 2 và 5 là : 2141 Bài 93: a, (136 + 420) ∶ 2, ∶ 5 và ... b, (625 - 450) ٪ 2, ∶ 5 và ... c, (1.2.3.4.5.6 + 42) ∶ 2 , ٪ 5 vì ... d, (1.2.3.4.5.6 - 35) ٪ 2, ∶ 5 vì ... Bài 94: a, 264; 736 chia 2 dư 0 813; 6547 chia 2 dư 1 b, 813 chia cho 5 dư 3 264 chia cho 5 dư 4 736 chia cho 5 dư 1 6547 chia cho 5 dư 2 V.Yêu cầu về nhà: (2 phút) - Xem lại các ví dụ và bài tập đã làm. - BTVN: 95; 96 → 100(SGK) Ngày soạn: 05/10/2009 Ngày giảng: 07/10 (6B), 08/10 (6A) Tiết 21: Luyện tập I. Mục tiêu: 1.Kiến thức: HS nắm vững dấu hiệu chia hết cho 2, cho 5. 2.Kỹ năng: Rèn luyện kỹ năng vận dụng dấu hiệu vào giải toán, kỹ năng lập luận lôgic. 3.Thái độ: - Cẩn thận trong tính toán, tích cực trong học tập. II . Đồ dùng dạy học: GV: HS: III.Phương pháp: - Dạy học tích cực và học hợp tác. IV.Tổ chức giờ học: *Kiểm tra bài cũ: (8 phút) - Mục tiêu: Kiểm tra ý thức học tập ở nhà của HS. Củng cố kiến thức cũ cho HS. - Cách tiến hành: Giáo viên 1, Hãy dấu hiệu chia hết cho 2, cho 5, cho cả 2 và 5 . cho VD ? Học sinh 1, Dấu hiệu (SGK) VD: 134 ∶ 2, 45 ∶ 5, 30 ∶ 2 và 5 Hoạt động 1: (35 phút) - Mục tiêu: Rèn luyện kỹ năng vận dụng dấu hiệu vào giải toán, kỹ năng lập luận lôgic. Cẩn thận trong tính toán, tích cực trong học tập - Cách tiến hành: Hoạt động của GV Hoạt động của HS ◐ H/s lên bảng làm, Lớp nhận xét! ◐ Giải thích vì sao? ◐ Giải thích vì sao? ◐ Giải thích vì sao? ◐ Vì sao * =2, 4, 6, 8 ? ◐ Vì sao chỉ có số 88 thoả mãn ? ◐ Tại sao c = 5 ? ◐ Ô tô đầu tiên ra đời năm nào ? Bài 96: a, Không thể điền bất kỳ số nào vào dấu * để được *85 ∶ 2 vì tận cùng là 5 b, VD * = 3 ⇒ 385 ∶ 5 (có 9 cách điền) Bài 97: a, 450, 540, 504. b, 405, 450, 540. Bài 94: a, 813 chia 2 dư 1 264 chia 2 dư 0 736 chia 2 dư 0 6547 chia 2 dư 1 b, 813 chia 5 dư 3 264 chia 5 dư 4 736 chia 5 dư 1 6547 chia 5 dư 2 Bài 98: a, Đúng b, Sai c, Đúng d, Sai Bài 99: ** ∶ 2 ⇒ * = 0, 2, 4, 6, 8 ⇒ * =2, 4, 6, 8 * ≠ 0 Vậy ** = 22, 44, 66, 88 Trong 4 số này chỉ có 88 chia 5 dư 3 nên số cần tìm là 88 Bài 100: n = abbc ∶ 5 ⇒ c = 0, 5 vì c ∈ {1; 5; 8} ⇒ c = 5 ⇒ hoặc 1885 T/m trước năm 2004 hoặc 8115 không t/m vì sau năm 2004 IV.Yêu cầu về nhà: (2 phút) Làm thêm BT (BTT), Ôn tập dấu hiệu chia hết cho 3, cho 9 !
Tài liệu đính kèm: