I. Mục tiêu :
– HS nắm được các tính chất chia hết của một tổng, một hiệu .
– HS biết nhận ra một tổng của hai hay nhiều số, một hiệu của hai số có hay không chia hết cho một số mà không cần tính giá trị của tổng, của hiệu đó, biết sử dụng ký hiệu
– Rèn luyện cho HS tính chính xác khi vận dụng các tính chất chia hết nói trên .
II. Chuẩn bị :
– HS xem lại thế nào là phép chia hết, phép chia có dư ?
– GV chuẩn bị bảng phụ.
III. Các hoạt động
1. Ổn định
2. Kiểm tra bài cũ:
Tuần :6 Ngày soạn: Tiết 18 Ngày dạy : Bài 10 : TÍNH CHẤT CHIA HẾT CỦA MỘT TỔNG I. Mục tiêu : – HS nắm được các tính chất chia hết của một tổng, một hiệu . – HS biết nhận ra một tổng của hai hay nhiều số, một hiệu của hai số có hay không chia hết cho một số mà không cần tính giá trị của tổng, của hiệu đó, biết sử dụng ký hiệu – Rèn luyện cho HS tính chính xác khi vận dụng các tính chất chia hết nói trên . II. Chuẩn bị : HS xem lại thế nào là phép chia hết, phép chia có dư ? GV chuẩn bị bảng phụ. III. Các hoạt động 1. Ổn định 2. Kiểm tra bài cũ: Hoạt động của GV và HS Ghi bảng Bổ sung GV nêu yêu cầu kiểm tra * Khi nào ta nói số tự nhiên a chia hết cho số tự nhiên b0. Nêu ví dụ * Khi nào ta nói số tự nhiên a không chia hết cho số tự nhiên b0. Nêu ví dụ GV nhận xét ghi điểm 3. Bài mới Hoạt động 1: Nhắc lại về quan hệ chia hết( 2 phút) Gv lấy VD vừa kiểm tra và giới thiệu kí hiệu: a chia hết cho b là: a b a không chia hết cho b là: a b. Hoạt động 2: tính chất ( 15 phút) Yêu cầu HS làm ?1 Gọi 3 HS lấy VD câu a Gọi 2 HS lấy VD câu b Qua các VD trên em có nhận xét gì? Gv giới thiệu kí hiệu “” VD: 186; 246 (18+24)6 21 7; 357 (21+35)7 Gv: Nếu có am và bm. Ta suy ra được điều gì? Gv: hãy tìm 3 số chia hết cho 3 Gv em hãy xem xét Hiệu: 72-15 36-15 Tổng 15+36+72 có chia hết cho 3 không? Gv: Qua VD trên em hãy rút ra nhận xét GV: Em hãy viết dạng tổng quát của hai nhận xét trên Gv: Khi viết dạng tổng quát ta cần chú ý tới điều kiện nào? Gv: Hãy phát biểu nội dung tính chất 1 Hoạt động 3: Tính chất ( 15 phút) Gv: Yêu cầu các nhóm làm ?2 Nhận xét kết quả GV: Tương tự cho HS làm các VD rồi nêu phần chú ý 4. Củng cố Cho HS làm ?3 Gọi từng HS lên bảng thực hiện Yêu cầu HS làm ?4 Yêu cầu lấy Vd Yêu cầu HS nêu lại tính chất chia hết của một tổng Gv treo bảng phụ nội dung bài tập 86 trang 36 SGK, yêu cầu HS điền vào chỗ trống Hs trả lời * Số tự nhiên a chia hết cho số tự nhiên b0 nếu có số tự nhiên k sao cho a=b.k Ví dụ: 6 chia hết cho 2 vì 6=2.3 * Số tự nhiên a không chia hết cho số tự nhiên b0 nếu a=b.q+r ( với 0<r<b) 15 không chia hết cho 4 Vì 15:4=3 ( dư 3) 15=3.4+3 Hs nhận xét bài của bạn HS nghe GV giới thiệu và ghi vào vở HS làm ?1 HS1: 186; 246 Tổng 18+24=426 HS2: 66; 366 Tổng 6+36=426 HS3: 306; 246 Tổng 30+24=546 hS1: 21 7; 357 Tổng 21+35=577 77; 147 Tổng 7+14=217 HS: Nếu mọi số hạng của tổng đều chia hết cho cùng một số thì tổng chia hết cho số đó. HS nghe GV giới thiệu HS: am và bm(a+b) m HS tìm ba số: 15; 36; 72 HS1: 72-15=573 HS2:36-15=213 HS3: 15+36+72=1233 HS: Nếùu số bị trừ và số trừ đều chia hết cho cùng một số thì hiệu chia hết cho số đó Nếùu tất cả các số hạng của một tổng đều chia hết cho cùng một số thì tổng chia hết cho số đó. HS: ; với (ab) Hs: Điều kiện a, b, c, m N, m 0 HS: phát biểu như SGK HS hoạt động nhóm ?2 17 4; 16 4(17+16) 4 355; 7 5 (35+7) 5 HS : Nêu trong một tổng có hai số hạng, có một số hạng không chia hết cho một số nào đó, còn một số hạng kia chia hết thì tổng không chia hết cho số hạng đó HS làm VD và nêu chú ý 6HS lần lượt thực hiện HS làm ?4 HS nêu tính chất 1,2 HS thực hiện theo yêu cầu của GV 1. Nhắc lại về quan hệ chia hết. Số tự nhiên a chia hết cho số tự nhiên b khác 0 nếu có số tự nhiên k sao cho a= b. K ký hiệu : a chia hết cho b là a b a khộng chia hết cho b là a b 2 . Tính chất 1 : ?1 186; 246 Tổng 18+24=426 21 7; 357 Tổng 21+35=577 * Nếu a m và bm (a + b) m Chú ý: a)Nếu a m và b m (a - b) m . b)Nếu a m; bm và c m (a+ b+ c) m 3.Tính chất 2 : Nếu a m và bm (a+ b) m *Chú ý : a)Nếu a m và b m (a - b) m . Nếu a m và b m (a - b) m b)Nếu a m,b m c m thì (a+ b+ c) m ?3 80+168 vì 808 và 168 80-16 8 vì 808 và 16 8 80+12 8 vì 80 8 và 128 80-12 8 vì 80 8 và 12 8 32+40+248 vì 32 8; 40 8; 24 8 32+40+128 vì 32 8; 40 8; 12 8 ?4 a=4; b=5 4 3; 5 3 Nhưng 4+5=9 3 Bài tập 86 a/ đúng b/ sai c/ sai 5. Dặn dò – Vận dụng tính chất chia hết của tổng, giải tương tự các bài tập luyện tập sgk tr : 36. – Ôn tập các dấu hiệu chia hết cho 2, cho 5 đã học ở tiểu học . – Chuẩn bị bài 11 “ Dấu hiệu chia hết cho 2, cho 5”. 6. Rút kinh nghiệm
Tài liệu đính kèm: