I. Mục tiêu:
1. Kiến thức:
- HS nắm được các tính chất chia hết của một tổng, một hiệu.
- Biết sử dụng kí hiệu () ; ( ).
2. Kĩ năng :
- Vận dụng các tính chất chia hết của một tổng, một hiệu để thực hiện phép chia cho 1 số mà không cần tính giá trị tổng hiệ .
3. Thái độ :
- Cẩn thận, chính xác trong tính toán lập luận .
II.Chuẩn bị :
1.Giáo viên : SGK, SBT
2.Học sinh: Phiếu học tập .
III. Tiến trình dạy học :
1. Tổ chức: (1')
6A.
6B.
2. Kiểm tra bài cũ :( Kết hợp trong quá trình giảng bài)
3.Bài mới:
Hoạt động của thầy và trò TG Nội dung
* Hoạt động 1: Nhắc lại quạn hệ chia hết?
- Khi nào ta nói số tự nhiên a chia hết cho số tự nhiên b ( b 0) ?
- Khi nào ta nói số tự n01hiên a không chia hết cho số tự nhiên b ( b 0) ?
GV : Cho HS lấy VD về phép chia hết, sau đó giới thiệu kí hiệu phép chia hết.
HS : Lấy VD về phép chia có dư, GV giới thiệu kí hiệu không chia hết.
*Hoạt động 2: Tính chất?
HS : Thực hiện ?1, HĐCN
+ dãy ngoài làm ý a
+ dãy trong làm ý b
- Qua các VD các em có nhận xét gì ?
- GV : Nếu có a m ; b m dự đoán xem suy ra điều gì ?
GV : Giới thiệu kí hiệu
CH: Em hãy tìm 3 số tự nhiên chia hết cho 4 ? (12, 40, 60)
Xét xem:
Hiệu 40-12 có chia hết cho 4 hay không?
Hiệu 60-12 có chia hết cho 4 hay không?
Tổng 12 + 40 + 60 có chia hết cho 4 hay không?
- Từ VD đó rút ra chú ý gì ?
GV : Giới thiệu chú ý và t/c 1 mở rộng . (10')
(23') 1. Nhắc lại quan hệ chia hết
Ví dụ: 12 : 6 = 2 là phép chia hết
- Kí hiệu :
Nếu a chia hết cho b, ta kí hiệu a b
Ví dụ: 15 : 4 = 3 dư 3 là phép chia không hết
- Kí hiệu :
Nếu a không chia hết cho b, ta kí hiệu a b
*Định nghĩa : (SGK - 34)
2. Tính chất
: (SGK -34)
18 6
24 6 ( 18 + 24 ) 6
Tổng 42 6
a) Nhận xét:Nếu hai số hạng của tổng đều chia hết cho 6 thì tổng chia hết cho 6
21 7
35 7 21 + 35 = 56 7
b) Nhận xét: Nếu hai số hạng của tổng đều chia hết cho 7 thì chia hết cho 7
- Tính chất 1:
a m và b m ( a + b) m
- Kí hiệu " " Đọc là suy ra ( hoặc kéo theo)
- Ta có thể viết ( a + b) m
hoặc a + b m
* Chú ý: SGK -34
Tính chất 1 cũng đúng với 1 hiệu
(a b)
a m ; b m ( a - b) m
Tính chất 1 cũng đúng với 1 tổng có nhiều số hạng
a m ; b m ; c m ( a + b + c) m
Ngày giảng : Tiết 17 6A:................... tính chất chia hết của một tổng 6B:.................... I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: - HS nắm được các tính chất chia hết của một tổng, một hiệu. - Biết sử dụng kí hiệu () ; ( ). 2. Kĩ năng : - Vận dụng các tính chất chia hết của một tổng, một hiệu để thực hiện phép chia cho 1 số mà không cần tính giá trị tổng hiệ . 3. Thái độ : - Cẩn thận, chính xác trong tính toán lập luận . II.Chuẩn bị : 1.Giáo viên : SGK, SBT 2.Học sinh: Phiếu học tập . III. Tiến trình dạy học : 1. Tổ chức: (1') 6A........................... 6B............................ 2. Kiểm tra bài cũ :( Kết hợp trong quá trình giảng bài) 3.Bài mới: Hoạt động của thầy và trò TG Nội dung * Hoạt động 1: Nhắc lại quạn hệ chia hết? - Khi nào ta nói số tự nhiên a chia hết cho số tự nhiên b ( b 0) ? - Khi nào ta nói số tự n01hiên a không chia hết cho số tự nhiên b ( b 0) ? GV : Cho HS lấy VD về phép chia hết, sau đó giới thiệu kí hiệu phép chia hết. HS : Lấy VD về phép chia có dư, GV giới thiệu kí hiệu không chia hết. *Hoạt động 2: Tính chất? HS : Thực hiện ?1, HĐCN + dãy ngoài làm ý a + dãy trong làm ý b - Qua các VD các em có nhận xét gì ? - GV : Nếu có a m ; b m dự đoán xem suy ra điều gì ? GV : Giới thiệu kí hiệu CH: Em hãy tìm 3 số tự nhiên chia hết cho 4 ? (12, 40, 60) Xét xem: Hiệu 40-12 có chia hết cho 4 hay không? Hiệu 60-12 có chia hết cho 4 hay không? Tổng 12 + 40 + 60 có chia hết cho 4 hay không? - Từ VD đó rút ra chú ý gì ? GV : Giới thiệu chú ý và t/c 1 mở rộng . (10') (23') 1. Nhắc lại quan hệ chia hết Ví dụ: 12 : 6 = 2 là phép chia hết - Kí hiệu : Nếu a chia hết cho b, ta kí hiệu a b Ví dụ: 15 : 4 = 3 dư 3 là phép chia không hết - Kí hiệu : Nếu a không chia hết cho b, ta kí hiệu a b *Định nghĩa : (SGK - 34) 2. Tính chất : (SGK -34) 18 6 24 6 ( 18 + 24 ) 6 Tổng 42 6 a) Nhận xét:Nếu hai số hạng của tổng đều chia hết cho 6 thì tổng chia hết cho 6 21 7 35 7 21 + 35 = 56 7 b) Nhận xét: Nếu hai số hạng của tổng đều chia hết cho 7 thì chia hết cho 7 - Tính chất 1: a m và b m ( a + b) m - Kí hiệu " " Đọc là suy ra ( hoặc kéo theo) - Ta có thể viết ( a + b) m hoặc a + b m * Chú ý: SGK -34 Tính chất 1 cũng đúng với 1 hiệu (a b) a m ; b m ( a - b) m Tính chất 1 cũng đúng với 1 tổng có nhiều số hạng a m ; b m ; c m ( a + b + c) m 4. Củng cố (10'): - Nhắc lại về quan hệ chia hết. * Bài tập 83 (SGK-35) a) 48 8 (48 + 56 ) 8 56 8 b) 80 8 (80 + 17 ) 8 17 8 *Bài 84 (SGK-35) a) 60 6 ( 60 -14 ) 6 14 6 b) 54 6 (54 - 36 ) 6 36 6 5. Hướng dẫn về nhà(1'): - Ôn tập lý thuyết , tính chất 1. - Xem trước tính chất 2. - Làm bài tập 85 đến 90 SGK *Những lưu ý rút kinh nghiệm sau giờ giảng: ..................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
Tài liệu đính kèm: