Giáo án Số học Lớp 6 - Tiết 17: Luyện tập (bản 2 cột)

Giáo án Số học Lớp 6 - Tiết 17: Luyện tập (bản 2 cột)

1/ Mục tiêu :

 a/Kiến thức: Học sinh khắc sâu các kiến thức về thứ tự thực hiện các phép tính với biểu thức không có dấu ngoặc , biểu thức có dấu ngoặc .

 *Nắm được hệ nhị phân,biết biến đổi từ hệ thập phân sang hệ nhị phân và ngược lại.

 b/ Kĩ năng : vận dụng các kiến thức trên để giải bài tập.

 c/ Thái độ : Phát triển óc sáng tạo và phát triển tư duy cho các em

2/Chuẩn bị :

 a/ Giáo viên : soạn giáo án,thước thẳng,phấn màu.

 b/ Học sinh : Thực hiện đầy đủ dặn dò ở tiết 16

3/Phương pháp dạy học: Đặt và giải quyết vấn đề,thảo luận nhóm,vấn đáp.

4/Tiến trình:

 4.1/ Ổn định tổ chức : Kiểm din

 4.2/ Kiểm tra bài cũ : ghép trong bài mới.

 4.3/ Giảng bài mới :

Hoạt động của GV và HS Nội dung bài học

Hđ1 :Sửa bài tập cũ

* Gv: gọi hs1 lên bảng sửa Bt 108 tìm số tự nhiên x biết

a. 2x-138 = 23.32

b. 231-(x-6) =1339:13

GV:lm sng tỏ 2 btoan trn.

* Gv: gọi hs2 lên bảng sửa

Bt 109 SBT/ 15

xét xem các biểu thức sau có bằng nhau không ?

* Gv: gọi hs3 lên bảng sửa

Bt 110/15

*Cho HS nhận xét sau đó GV đánh giá chỉnh sửa (nếu sai). 1/Sửa bài tập cũ

 1. bài số 108/15 sách BT :

a. 2x-138 = 23.32

 2x-138 = 8.9

 2x = 72+138

 x = 210 : 2 = 105

 b. 231-(x-6) = 1339:13

 x-6 = 213-103

 x = 128+6 = 134

 2. Bài 109/15 SBT

 a. 1+5+6 và 2+3+7

 1+5+6 =12

 2+3+7 =12

 b. 12+52+62 và 22+32+72

 12+52+62 = 1+25+36 = 62

 22+32+72 = 4+9+49 = 62

3. Bt 110/15 SBT Xét xem biểu thức sau có bằng nhau không

a. 102+112+122 và 132+142

 102+112+122 = 100+121+144 = 365

 132+142 = 169+196 = 365

 

doc 4 trang Người đăng lananh572 Lượt xem 71Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Số học Lớp 6 - Tiết 17: Luyện tập (bản 2 cột)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tiết PPCT : 17
Ngày dạy :	 LUYỆN TẬP 	
1/ Mục tiêu : 
 a/Kiến thức: Học sinh khắc sâu các kiến thức về thứ tự thực hiện các phép tính với biểu thức không có dấu ngoặc , biểu thức có dấu ngoặc .
 *Nắm được hệ nhị phân,biết biến đổi từ hệ thập phân sang hệ nhị phân và ngược lại.
 b/ Kĩ năng : vận dụng các kiến thức trên để giải bài tập.
 c/ Thái độ : Phát triển óc sáng tạo và phát triển tư duy cho các em 
2/Chuẩn bị : 
 a/ Giáo viên : soạn giáo án,thước thẳng,phấn màu.
 b/ Học sinh : Thực hiện đầy đủ dặn dò ở tiết 16
3/Phương pháp dạy học: Đặt và giải quyết vấn đề,thảo luận nhĩm,vấn đáp.
4/Tiến trình:
 4.1/ Ổn định tổ chức : Kiểm diên
 4.2/ Kiểm tra bài cũ : ghép trong bài mới.
 4.3/ Giảng bài mới :
Hoạt động của GV và HS
Nội dung bài học
Hđ1 :Sửa bài tập cũ
* Gv: gọi hs1 lên bảng sửa Bt 108 tìm số tự nhiên x biết 
a. 2x-138 = 23.32
b. 231-(x-6) =1339:13
GV:làm sáng tỏ 2 btoan trên.
* Gv: gọi hs2 lên bảng sửa
Bt 109 SBT/ 15
xét xem các biểu thức sau có bằng nhau không ? 
* Gv: gọi hs3 lên bảng sửa
Bt 110/15
*Cho HS nhận xét sau đó GV đánh giá chỉnh sửa (nếu sai).
1/Sửa bài tập cũ 
	1. bài số 108/15 sách BT : 
2x-138 = 23.32	
 2x-138 = 8.9
	 2x = 72+138
	 x = 210 : 2 = 105
	b. 231-(x-6) =	 1339:13	 
 x-6 = 213-103	
	 x = 	128+6 = 134
	2. Bài 109/15 SBT 
}
	a. 1+5+6 và 2+3+7
Þ 1+5+6 = 2+3+7
	1+5+6 =12	
	2+3+7 =12
 b. 12+52+62 và 22+32+72
Þ 12+52+62 = 22+32+72
	12+52+62 = 1+25+36 = 62
	22+32+72 = 4+9+49 = 62	 
3. Bt 110/15 SBT Xét xem biểu thức sau có bằng nhau không
a. 102+112+122 và 132+142 
	102+112+122 = 100+121+144 = 365
	132+142 = 169+196 = 365
Þ 102+112+122 = 132+142
b. (30+25)2 và 3025
	(30+25)2 = 552 = 3025
	vậy (30+25)2 = 3025
Hoạt động 2 :Bài tập mới
* Để đếm số hạng của một dãy số mà hai số hạng liên tiếp của dãy cùng bằng một đơn vị, ta dùng công thức : 
Số số hạng = ( Số cuối – số đầu)/ Khoảng cách + 1 
* GV:cho học sinh nhắc lại hệ thập phân và giới thiệu hệ nhị phân, cho học sinh thấy được sự liên quan giữa hệ thập phân và hệ nhị phân
* Giáo viên hướng dẫn cách đổi từ hệ thập phân sang hệ nhị phân 
 5 2
 1 2 2
 0 1 2
 1 0
Vậy 5 = 101(2)
Hs lên bảng đổi số 9 và 12 sang hệ nhị phân	
Bài 2: Tính nhanh:
GV :Treo bảng phụ bài tập sau:
(2100 – 42):21
26 + 27 + 28 + 29 + 30 + 31 + 32 + 33
2.31. 12 = 4. 6. 42 + 8. 27. 3
GV:Cho hs thảo luận nhĩm nhỏ.
GV đưa bảng phụ. Tính số phần tử của các tập hợp: 
A = {40; 41; 42; 100}
B= { 10; 12; 14;98}
C = { 35; 37; 39 ; 105}
GV: Muốn tính số phần tử của các tập hợp trên ta làm thế nào?
Nhận xét: Dãy số trong các tập hợp trên là dãy số cách đều nên ta lấy số cuối trừ số đầu chia cho khoảng cách các số rồi cộng 1 ta sẽ được số phần tử của tập hợp.
GV: Cho HS thảo luận nhĩm
2 / Bài tập mới : 
	1. Bt 111/Sách BT trang 16 
Tính số hạng của dãy : 8,12,16,20 100
Số số hạng của dãy là : 
 (100-8)/4 + 1=24 (số hạng) 
2. Bt113/15SBT : 
	a. trong hệ thập phân có giá trị bằng : 
a.103+b.102+c.10 +d 
	b. trong hệ nhị phân ký hiệu (2)
số (2) trong hệ nhị phân có giá trị bằng 
a.23+b.22+c.2 +d 
ví dụ : 1001(2) = 1.23+0.22+0.2 +1 =8+4+0+1=13
vận dụng làm : 
	1. Đổi sang hệ thập phân các số sau đây : 
 100(2) = 1.22+0.2 +0 = 4
	2. Đổi sang hệ nhị phân : 
12 = 1100(2) 
Bài 2: Tính nhanh:
a/ (2100 – 42) : 21
 = 2100:21 – 42 : 21
 = 100 – 2 = 98
b/ 26 + 27+ 28 + 29 + 30 + 31 + 32 + 33
 = (26+ 33) + ( 27 + 32) + ( 28 + 31) + (29 + 30) = 59.4 = 236
c/ 2.31.12 + 4.6.42 + 8.27.3
 = 24.31 + 24.42 + 24.27
 = 24( 31 + 42 + 27)
 = 24. 100
 = 2400
Bài 2:
Số phần tửcủa tập hợp A là:
(100 – 40): 1 +1 = 61 ( phần tử)
Số phần tử của tập hợp B là :
(98 – 10) : 2 + 1= 45 ( phần tử)
Số phần tử của tập hợp C là:
(105 – 35): 2 + 1= 36 ( phần tử)
 4.4/ Củng cố và luyện tập :	
Nhắc lại : thứ tự thực hiện các phép tính với biểu thức không có dấu ngoặc , đối với biểu thức có dấu ngoặc ( ) , [ ] , { }
*Bài học kinh nghiệm:
Muốn tìm số phần tử trong một tập hợp ta lấy số cuối trừ số đầu chia cho khoảng cách các số rồi cộng 1
 4.5/Hướng dẫn HS tự học ở nhà :
* Nắm vững kiến thức đã học.
* Xem lại các bài tập đã làm . 
*Tiết sau kiểm tra 45 phút.
5/ Rút kinh nghiệm :

Tài liệu đính kèm:

  • docTiet 17.doc