I. Mục tiêu
1. Kiến thức: Hệ thống lại cho h/s các khái niệm về tập hợp các phép tính cộng, trừ, nhân, chia và phép nâng lên luỹ thừa, ôn tập tiếp thứ tự thực hiện các phép tính.
2. Kỹ năng : Rèn kỹ năng tính toán
3. Thái độ : Cẩn thận, chính xác trong giải toán.
II. Đồ dùng dạy học.
1. GV : Bảng 1 (Các phép tính SGK-62)
2. HS : Ôn tập tứ tự thực hiện các phép tính.
III. Phương pháp: Dạy học tích cực và học hợp tác.
IV. Tổ chức giờ học
• Khởi động - Kiểm tra bài cũ (7’).
Mục tiêu. Kiểm tra việc học ở nhà của HS
Cách tiến hành.
HS1: Nêu thứ tự thực hiện các phép tính đối với biểu thức không có dấu ngoặc, không có dấu ngoặc?
HS2: Thực hiện phép tính:
a, 4 . 52 – 81 : 32
b, 24 . 5 – [131 – (13 – 4)2].
Gọi HS khác nhận xét
GV nhận xét, cho điểm.
Ngày soạn: 18/ 09/ 2011 Ngày giảng: 6a,6b: 20/09/2011 Tiết 16 : Luyện tập I. Mục tiêu 1. Kiến thức: HS biết vận dụng các quy ước về thứ tự thực hiện các phép tính để tính đúng giá trị của biểu thức. 2. Kỹ năng : Rèn kỹ năng thực hiẹn phép tính 3. Thái độ : Cẩn thận, chính xác trong giải toán. II. Đồ dùng dạy học. 1. GV : Bảng 1 bài tập 80(SGK/33) 2. HS : Ôn tập tứ tự thực hiện các phép tính. III. Phương pháp: Dạy học tích cực và học hợp tác. IV. Tổ chức giờ dạy Khởi động - Kiểm tra bài cũ (7’). Mục tiêu. Kiểm tra việc học ở nhà của HS Cách tiến hành. HS1: Nêu TT thực hiên các phép tính trong biểu thức không có dấu ngoặc? làm bài tập 74a(SGK/32) HS2: Nêu TT thực hiên các phép tính trong biểu thức có chứa dấu ngoặc? làm bài tập 73d(SGK/32) bài tập 74a(SGK/32) a. 541 + (218 - x) = 735 bài tập 73d(SGK/32) 218 - x = 735 - 541 d. 80 - [ 130 - (12 - 4)2] x = 218 -194 = 80 - [ 130 - 64] x = 24 = 80 - 66 = 14 HS khác nhận xét, GV đánh giá cho điểm Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh HĐ1 : Luyện tập(33’) -MT: HS biết vận dụng các quy ước về thứ tự thực hiện các phép tính để tính đúng giá trị của biểu thức. - Đồ dùng dạy học: Bảng 1 bài tập 80(SGK/33) - Cách tiến hành: B1. HĐ cá nhân Yêu cầu 2 HS lên bảng làm bài tập 73b,c(SGK/32) HS khác làm ra nháp Gọi HS nhận xét, GV chuẩn kiến thức Yêu cấu 3HS làm tiếp bài tập 74 b,c,d (SGK/33) HS khác làm ra nháp Gọi HS nhận xét, GV chuẩn kiến thức Yêu cầu 2 HS lên bảng làm bài tập 77(SGK/32) HS khác làm ra nháp Gọi HS nhận xét, GV chuẩn kiến thức Yêu cấu HS làm tiếp bài tập 78(SGK/33) Gọi HS nhận xét, GV chuẩn kiến thức Bài tập 73b,c(SGK/32) b: 33 . 18 - 33 . 12 = 27(18 - 12) = 162 c: 39 . 213 + 87 . 39 = 39 (213 + 87) = 39 . 300 = 11700 Bài tập 74b,c,d(SGK/32) b: 5(x + 35) = 515 x + 35 = 515 : 5 x + 35 = 103 x = 68 c: 96 - 3(x + 1) = 42 3(x + 1) = 96 - 42 x = 17 d: 12x - 33 = 32 .33 x = 23 Bài tập 77(SGK/32) 27 . 75 + 25.27 - 150 = 27(75 +25) - 150 = 27 .100 -150 = 2550 12 :{390 : [500 - (125 +35.7)]} = 12 :{390 : [500 - 370]} = 12 :{390 : 130} = 12:3 = 4 Bài tập 78(SGK/33) 12000 - (1500.2 +1800.3 +1800.2:3) = 12000 - (3000 +5400 +1200) = 12000 - 9600 =2400 V. Tổng kết và hướng dẫn học tập ở nhà(5’). 1. Tổng kết GV chốt lại KT toàn bài. 2. Hướng dẫn học tập ở nhà Ôn kiến thức từ đầu năm Xem lại các bài tập đã chữa và làm bài tập 81(SGK/33) theo HD trong SGK Trả lời các câu 1,2,3 (SGK/61) phần ôn tập chương1 Giờ sau luyện tập tiếp. Ngày soạn: 19/ 09/ 2011 Ngày giảng: 6a,6b 21/09/2011 Tiết 17 : Luyện tập I. Mục tiêu 1. Kiến thức: Hệ thống lại cho h/s các khái niệm về tập hợp các phép tính cộng, trừ, nhân, chia và phép nâng lên luỹ thừa, ôn tập tiếp thứ tự thực hiện các phép tính. 2. Kỹ năng : Rèn kỹ năng tính toán 3. Thái độ : Cẩn thận, chính xác trong giải toán. II. Đồ dùng dạy học. 1. GV : Bảng 1 (Các phép tính SGK-62) 2. HS : Ôn tập tứ tự thực hiện các phép tính. III. Phương pháp: Dạy học tích cực và học hợp tác. IV. Tổ chức giờ học Khởi động - Kiểm tra bài cũ (7’). Mục tiêu. Kiểm tra việc học ở nhà của HS Cách tiến hành. HS1: Nêu thứ tự thực hiện các phép tính đối với biểu thức không có dấu ngoặc, không có dấu ngoặc? HS2: Thực hiện phép tính: a, 4 . 52 – 81 : 32 b, 24 . 5 – [131 – (13 – 4)2]. Gọi HS khác nhận xét GV nhận xét, cho điểm. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh HĐ1 : Luyện tập(33’) -MT: Hệ thống lại cho h/s các khái niệm về tập hợp các phép tính cộng, trừ, nhân, chia và phép nâng lên luỹ thừa. - Đồ dùng dạy học: Bảng 1 (Các phép tính SGK-62). - Cách tiến hành: Bài 1 Gọi 2 h/s lên bảng làm - Yêu cầu nói rõ áp dụng kiến thức nào vào bài làm ? Bài 2 - Gọi HS nhận xét. - GV nhận xét, cho điểm. Bài 1 HS nêu cách tính và 2 HS lên bảng làm. HS1" Số phần tử của tập hợp A là (100-40) : 1+1 = 61 (phần tử) HS2: (98-10) : 2 + 1 = 45 (phần tử) Bài 2 : Tính nhanh: HS1: a. (2100-42) : 21 = 2100 : 21 - 42 : 21 = 100 - 2 = 98. HS2: b. 26+27+28+29+30+31+32+33 = (26+33)+(27+32)+(28+31)+(29+30) = 59.4 = 236 Bài 3 HS1: 3.52 - 16 : 22 = 3.25 - 16 : 4 = 75 - 4 = 71 HS2: 2448 : [119 - (23 - 6)] = 2448 : [119 - 17] = 2448 : 102 = 24. Bài giải của nhóm a. (x - 47) - 115 = 0 x - 47 = 115 x = 115 + 47 x = 162 b. 2x = 16 => 2x = 24 => x = 4 - B3: Bài 3 : Thực hiện phép tính a. 3.52 - 16 : 22 b. 2448 : [119 - (23-6)] - Gọi 2 học sinh lên bảng B4: G/v yêu cầu HĐ nhóm(4’) Bài 4 : Tìm x biết a. (x - 47) - 115 = 0 b. 2x = 16 Cho các nhóm làm cả 2 câu sau đó cả lớp nhận xét. - Y/c đại điện 2 nhóm báo cáo kết quả. - Gọi h/s nhận xét, sửa sai Gv chốt lại cách giải đúng từng bài và kiến thức cần ghi nhớ. am = an => có m = n V. Tổng kết và hướng dẫn học tập ở nhà(5’). 1. Tổng kết Nêu 2 cách để viết 1 tập hợp? Cách tính luỹ thừa Thứ tự thực hiện phép tính GV KL bằng bảng hệ thống KT. 2. Hướng dẫn học tập ở nhà - Ôn kiến thức từ đầu năm - Xem lại các bài tập 198 ; 199 ; 200 ; 203 ; 204 (SBT-26) - Giờ sau kiểm tra 1 tiết.
Tài liệu đính kèm: