I. Mục tiêu:
- Hệ thống lại những kiến thức cơ bản đã học.
- HS tiếp tục được rèn luyện về thứ tự thực hiện các phép tính và các qui ước .
- Rèn luyện kỹ năng vận dụng qui ước trên vào giải các bài tập thành thạo .
- Rèn luyện tính cẩn thận, chính xác trong tính toán .
* Trọng tâm : Rèn luyện kỹ năng :vận dụng các qui ước trên vào giải các bài tập .
II. Chuẩn bị :
GV: SGK, SBT, bảng phụ ghi sẵn đề các bài tập, máy tính bỏ túi .
III. Tiến trình dạy học:
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Ghi bảng
* Hoạt động 1 : Kiểm tra bài cũ :GV yêu cầu :
HS1: Tính :
a) 39.213 + 87.39.
b) 35 . 55 + 45 . 35 – 15
*Hoạt động 2:Ôn lý thuyết
GV nêu câu hỏi :
1/ Nêu các cách viết một tập hợp?
2/ Tập hợp A là con của tập hợp B khi nào?
3/ Tập hợp A bằng tập hợp B khi nào?
4/ Phép cộng và phép nhân có những tính chất gì? Nêu dạng tổng quát.
5/Khi nào thì có hiệu a – b?
6/ Số tự nhiên a chia hết cho số tự nhiên b khi nào?
7/ Phép chia hai số tự nhiên được thực hiện khi nào? Viết dạng tổng quát của phép chia có dư.
8/Lũy thừa bậc n của a là gì? Nêu dạng tổng quát.
9/ Hãy viết công thức nhân chia hai lũy thừa cùng cơ số?
* Hoạt động 3: Bài tập
GV treo bảng phụ có ghi sẵn đề bài và yêu cầu HS hoạt động theo nhóm.
Bài 1: Tính nhanh:
a. (2100 – 42) : 21
b.26 + 17 + 28 + 29 + 30 + 31 + 32 + 33
c)2. 31.12 + 4 .6.41+ 8.27.3
GV gọi đại diện nhóm có kết quả nhanh nhất lên trình bày kết quả thảo luận.
GV yêu cầu các nhóm khác nhận xét bổ xung.
GV nhận xét đánh giá.
Bài 2 : Thực hiện các phép tính sau:
a/ 3. 52 – 16 : 22
b/ (49 . 42 – 47 . 42) : 42
c/ 2448 : [119 – ( 23 – 6)]
GV gọi đại diện nhóm có kết quả nhanh nhất lên trình bày kết quả thảo luận.
GV yêu cầu các nhóm khác nhận xét bổ xung.
GV nhận xét đánh giá.
Bài 3: Tìm số tự nhiên x biết:
a/ (x – 47) – 115 = 0
b/ (x – 36) : 18 = 12
c/ 2x = 16 d/ x50 = x
GV gọi đại diện nhóm có kết quả nhanh nhất lên trình bày kết quả thảo luận.
GV yêu cầu các nhóm khác nhận xét bổ xung.
GV nhận xét đánh giá.
GV cho HS làm việc cá nhân sau đó gọi HS lên bảng trình bày.
Bài 4:
a/ Viết tập hợp A các số tự nhiên lớn hơn 9 và nhỏ hơn 13 theo hai cách.
b/ Điền các ký hiệu thích hợp vào ô trống:
9.A ;{10; 11}.A ; 12.A.
Đáp án :
a) 11 700; b) 3475
HS trả lời :
1.Có hai cách viết một tập hợp là :Liệt kê và chỉ ra tính chất đặc trưng.
2.Tập hợp A là con của tập hợp B khi mọi phần tử của tập hợp A đều thuộc tập hợp B
3. A B; B A.
4.
5. a b.
6. Số tự nhiên a chia hết cho số tự nhiên b khi có số tự nhiên q sao cho : a = b.q.
7.Phép chia hai số tự nhiên được thực hiện khi số chia khác 0.
8. an = (n 0)
a gọi là cơ số, n gọi là số mũ.
an là 1 luỹ thừa.
9. am. an = am + n;
am: an = am – n (a 0; m n)
HS hoạt động nhóm.
HS được chỉ định trình bày kết quả thảo luận.
HS nhận xét bài làm của bạn.
Đại diện nhóm trình bày kết quả thảo luận.
HS nhận xét bài làm của bạn.
HS hoạt động nhóm.
Đại diện nhóm trình bày kết quả thảo luận.
HS nhận xét bài làm của bạn.
HS được chỉ định lên bảng trình bày.
I. Lý thuyết:
1.Có hai cách viết một tập hợp :
+ Liệt kê tất cả các phần tử của tập hợp.
+ Chỉ ra tính chất đặc trưng.
2.Tập hợp A là con của tập hợp B khi mọi phần tử của tập hợp A đều thuộc tập hợp B
3.Tập hợp A bằng tập hợp B khi : A B; B A.
4.Tính chất của phép cộng và phép nhân.
5. Điều kiện tồn tại hiệu : a – b.
6. Điều kiện tồn tại phép chia.
7.Dạng tổng quát của phép chia hết và phép chia có dư.
8. Định nghĩa lũy thừa.
9.Công thức nhân chia hai lũy thừa cùng cơ số.
II. Bài tập:
Bài 1: Tính nhanh:
a/ (2100 – 42) : 21
= 2100 : 21 = 100 – 2 = 98
b/ 26 +27 +28 +29 +30 +31 +32 +33 = (26 + 33) + (27 + 32) + (28 +31) + (29 +30)
= 59.4 = 236
c/ 2. 31.12 + 4.6.41 +8 .27.3
= 24 .31 + 24 .42 + 24 . 27
= 24(31 + 42 +27)
= 24 .100 = 2400
Bài 2: Thực hiện các phép tính sau:
a/ 3. 52 – 16 : 22 = 71
b/ (49 . 42 – 47.42) : 42
= 42.(49 – 47) : 42 = 2
c/ 2448 : [119 – (23 – 6)]
= 2448 : 102 = 24.
Bài 3: Tìm số tự nhiên x biết:
a/ (x – 47) – 115 = 0
(x – 47) = 115
x = 162
b/ (x – 36) : 18 = 12
(x – 36) = 18. 12
x = 252
c/ 2x = 16 x = 4
d/ x50 = x x = 0; 1
Bài 4:
a/ A = {10; 11; 12}
A = {x N / 9 < x=""><>
b/ 9 A
{9; 10} A
12 A
Ngày dạy .// 2009. Tiết 16: LuyÖn tËp 1 I. Mục tiêu: - HS nắm được thứ tự thực hiện các phép tính và các qui ước. - Biết vận dụng qui ước trên vào giải các bài tập thành thạo. - Rèn luyện tính cẩn thận, chính xác trong tính toán. * Trọng tâm : Rèn luyện kỹ năng :vận dụng các quy ước về thứ tự thực hiện các phép tính vào việc giải các bài toán. II. Chuẩn bị : GV: Phấn màu, bảng phụ viết sẵn đề bài tập. III. Tiến trình dạy học: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Ghi bảng * Hoạt động 1 : Kiểm tra bài cũ :GV yêu cầu : HS1: Nêu thứ tự thực hiện các phép tính đối với biểu thức không có dấu ngoặc? Tính: 7.52 + 24:23 HS2 : Nêu thứ tự thực hiện các phép tính đối với biểu thức có dấu ngoặc ? - Làm bài 73d (SGK). GV nhận xét đánh giá. * Hoạt động 2:Chữa bài tập. Bài 75/32 sgk: GV gọi 1 HS lên bảng chữa bài 75. GV gọi HS khác nhận xét bổ xung. GV nhận xét đánh giá. * Hoạt động 3: Luyện tập Bài 77/32 Sgk: GV yêu cầu HS làm việc theo nhóm nội dung bài 77. GV gọi đại diện nhóm có kết quả nhanh nhất lên trình bày kết quả thảo luận. GV yêu cầu các nhóm khác nhận xét bổ xung. GV nhận xét đánh giá. Bài 78/33 Sgk: GV yêu cầu HS làm việc theo nhóm nội dung bài 78. GV gọi đại diện nhóm có kết quả nhanh nhất lên trình bày kết quả thảo luận. GV yêu cầu các nhóm khác nhận xét bổ xung. GV nhận xét đánh giá. Bài 79/33 Sgk: 1500.2 là số tiền mua loại nào ? 1800.3 là số tiền mua loại nào ? 1800.2:3 là số tiền mua loại nào ? Vậy giá tiền của 1 gói phong bì là bao nhiêu ? Bài 80/33 Sgk: GV cho HS chơi trò “Tiếp sức” Bài 81/33 Sgk: GV hướng dẫn HS cách sử dụng máy tính như SGK. - Yêu cầu HS lên tính. Bài 82/33 Sgk: GV cho HS đọc đề, lên bảng tính giá trị của biểu thức 34 – 33 và trả lời câu hỏi. GV nhận xét và chốt kiến thức cơ bản. * Hoạt động 4 : Củng cố GV nhắc lại thứ tự thực hiện các phép tính đối với biểu thức không có dấu ngoặc và có dấu ngoặc. Đáp án : HS1: 7.52 + 24:23 = 178. HS2 : 14 HS được chỉ định trình bày lời giải bài 75. HS nhận xét bài làm của bạn. HS được chỉ định trình bày lời giải bài 77. HS nhận xét bài làm của bạn. HS đại diện nhóm trình bày kết quả thảo luận. HS nhận xét bài làm của bạn. HS trả lời : 1500.2 là số tiền mua 2bút bi 1800.3 là số tiền mua 3 vở 1800.2:3 là số tiền mua 1 sách 2400 đồng HS chơi trò “Tiếp sức” HS thực hiện yêu cầu của GV. HS đọc đề, tính giá trị của biểu thức 34 – 33 và trả lời câu hỏi. I. Chữa bài tập. Bài 75 : Điền số thích hợp vào ô trống. a) b) II. Luyện tập. Bài 77: Thực hiện phép tính : a) 27.75 + 25.27 – 150 = 27.(75 + 25) – 150 = 27 . 100 – 150 = 2 b) 12 : {390 : [500 - (125 + 35 . 7)] } = 12 : {390 : [500 - 370] } =12:{390 :130} =12:3 = 4 Bài 78: Tính giá trị của các biểu thức: 12000 - (1500.2+1800.3 + 1800 . 2 : 3) =12000 – (3000 + 5400 +1200) = 12000 – 9600 = 2400 Bài 79 Giá tiền gói phong bì là : 2400 đồng. Bài 80 : Điền vào ô vuông các dấu thích hợp: (1 +2)2 > 12 + 22 (2 +3)2 > 22 + 32 Các câu còn lại đều điền dấu “=” Bài 81: Tính a/ (274 + 318) . 6 = 3552 b/ 34.29 – 14.35 = 1476 c/ 49.62 – 32 . 52 = 1406 Bài 82 : 34 - 33 = 54 Cộng đồng các dân tộc Việt Nam có 54 dân tộc. * Hoạt động 5 : Hướng dẫn về nhà : - Xem lại các bài tập đã chữa. - Về nhà làm bài tập 105, 108/15 SBT. Ngày dạy .// 2009. Tiết 17: LuyÖn tËp 2 I. Mục tiêu: - Hệ thống lại những kiến thức cơ bản đã học. - HS tiếp tục được rèn luyện về thứ tự thực hiện các phép tính và các qui ước . - Rèn luyện kỹ năng vận dụng qui ước trên vào giải các bài tập thành thạo . - Rèn luyện tính cẩn thận, chính xác trong tính toán . * Trọng tâm : Rèn luyện kỹ năng :vận dụng các qui ước trên vào giải các bài tập . II. Chuẩn bị : GV: SGK, SBT, bảng phụ ghi sẵn đề các bài tập, máy tính bỏ túi . III. Tiến trình dạy học: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Ghi bảng * Hoạt động 1 : Kiểm tra bài cũ :GV yêu cầu : HS1: Tính : a) 39.213 + 87.39. b) 35 . 55 + 45 . 35 – 15 *Hoạt động 2:Ôn lý thuyết GV nêu câu hỏi : 1/ Nêu các cách viết một tập hợp? 2/ Tập hợp A là con của tập hợp B khi nào? 3/ Tập hợp A bằng tập hợp B khi nào? 4/ Phép cộng và phép nhân có những tính chất gì? Nêu dạng tổng quát. 5/Khi nào thì có hiệu a – b? 6/ Số tự nhiên a chia hết cho số tự nhiên b khi nào? 7/ Phép chia hai số tự nhiên được thực hiện khi nào? Viết dạng tổng quát của phép chia có dư. 8/Lũy thừa bậc n của a là gì? Nêu dạng tổng quát. 9/ Hãy viết công thức nhân chia hai lũy thừa cùng cơ số? * Hoạt động 3: Bài tập GV treo bảng phụ có ghi sẵn đề bài và yêu cầu HS hoạt động theo nhóm. Bài 1: Tính nhanh: a. (2100 – 42) : 21 b.26 + 17 + 28 + 29 + 30 + 31 + 32 + 33 c)2. 31.12 + 4 .6.41+ 8.27.3 GV gọi đại diện nhóm có kết quả nhanh nhất lên trình bày kết quả thảo luận. GV yêu cầu các nhóm khác nhận xét bổ xung. GV nhận xét đánh giá. Bài 2 : Thực hiện các phép tính sau: a/ 3. 52 – 16 : 22 b/ (49 . 42 – 47 . 42) : 42 c/ 2448 : [119 – ( 23 – 6)] GV gọi đại diện nhóm có kết quả nhanh nhất lên trình bày kết quả thảo luận. GV yêu cầu các nhóm khác nhận xét bổ xung. GV nhận xét đánh giá. Bài 3: Tìm số tự nhiên x biết: a/ (x – 47) – 115 = 0 b/ (x – 36) : 18 = 12 c/ 2x = 16 d/ x50 = x GV gọi đại diện nhóm có kết quả nhanh nhất lên trình bày kết quả thảo luận. GV yêu cầu các nhóm khác nhận xét bổ xung. GV nhận xét đánh giá. GV cho HS làm việc cá nhân sau đó gọi HS lên bảng trình bày. Bài 4: a/ Viết tập hợp A các số tự nhiên lớn hơn 9 và nhỏ hơn 13 theo hai cách. b/ Điền các ký hiệu thích hợp vào ô trống: 9.....A ;{10; 11}....A ; 12....A. Đáp án : a) 11 700; b) 3475 HS trả lời : 1.Có hai cách viết một tập hợp là :Liệt kê và chỉ ra tính chất đặc trưng. 2.Tập hợp A là con của tập hợp B khi mọi phần tử của tập hợp A đều thuộc tập hợp B 3. AB; B A. 4. 5. a b. 6. Số tự nhiên a chia hết cho số tự nhiên b khi có số tự nhiên q sao cho : a = b.q. 7.Phép chia hai số tự nhiên được thực hiện khi số chia khác 0. 8. an = (n 0) a gọi là cơ số, n gọi là số mũ. an là 1 luỹ thừa. 9. am. an = am + n; am: an = am – n (a 0; m n) HS hoạt động nhóm. HS được chỉ định trình bày kết quả thảo luận. HS nhận xét bài làm của bạn. Đại diện nhóm trình bày kết quả thảo luận. HS nhận xét bài làm của bạn. HS hoạt động nhóm. Đại diện nhóm trình bày kết quả thảo luận. HS nhận xét bài làm của bạn. HS được chỉ định lên bảng trình bày. I. Lý thuyết: 1.Có hai cách viết một tập hợp : + Liệt kê tất cả các phần tử của tập hợp. + Chỉ ra tính chất đặc trưng. 2.Tập hợp A là con của tập hợp B khi mọi phần tử của tập hợp A đều thuộc tập hợp B 3.Tập hợp A bằng tập hợp B khi : AB; B A. 4.Tính chất của phép cộng và phép nhân. 5. Điều kiện tồn tại hiệu : a – b. 6. Điều kiện tồn tại phép chia. 7.Dạng tổng quát của phép chia hết và phép chia có dư. 8. Định nghĩa lũy thừa. 9.Công thức nhân chia hai lũy thừa cùng cơ số. II. Bài tập: Bài 1: Tính nhanh: a/ (2100 – 42) : 21 = 2100 : 21 = 100 – 2 = 98 b/ 26 +27 +28 +29 +30 +31 +32 +33 = (26 + 33) + (27 + 32) + (28 +31) + (29 +30) = 59.4 = 236 c/ 2. 31.12 + 4.6.41 +8 .27.3 = 24 .31 + 24 .42 + 24 . 27 = 24(31 + 42 +27) = 24 .100 = 2400 Bài 2: Thực hiện các phép tính sau: a/ 3. 52 – 16 : 22 = 71 b/ (49 . 42 – 47.42) : 42 = 42.(49 – 47) : 42 = 2 c/ 2448 : [119 – (23 – 6)] = 2448 : 102 = 24. Bài 3: Tìm số tự nhiên x biết: a/ (x – 47) – 115 = 0 (x – 47) = 115 x = 162 b/ (x – 36) : 18 = 12 (x – 36) = 18. 12 x = 252 c/ 2x = 16 x = 4 d/ x50 = x x = 0; 1 Bài 4: a/ A = {10; 11; 12} A = {x N / 9 < x < 13} b/ 9 A {9; 10} A 12 A * Hoạt động 4: Hướng dẫn về nhà : - Xem lại các bài tập đã chữa. - Ôn tập chuẩn bị kiểm tra. Ngày dạy .// 2009. Tiết 18: KIỂM TRA 1 TIẾT I. Mục tiêu: - Kiểm tra khả năng lĩnh hội các kiến thức đã học trong chương. - Rèn khả năng tư duy, suy luận kỹ năng tính toán, trình bày lời giải. - Giáo dục tính trung thực, nghiêm túc trong thi cử. * Trọng tâm : Kiểm tra việc nhận thức các kiến thức cơ bản và mức độ vận dụng kiến thức vào giải toán. II. Chuẩn bị : GV: Đề kiểm tra. HS : Ôn tập chuẩn bị kiểm tra. III. Tiến trình dạy học: * Hoạt động 1 : GV nêu yêu cầu kiểm tra và phát đề bài cho HS. ĐỀ BÀI. I. Trắc nghiệm : (2 điểm) Khoanh tròn và chữ cái đứng trước câu trả lời đúng nhất. 1) Tập hợp A các số tự nhiên x sao cho : 15 < x £ 20 là: a) A = {15; 16; 17; 18; 19} b) A = {16; 17; 18; 19; 20} c) A = {16; 17; 18; 19} d) A = {15; 16; 17; 18; 19; 20} 2) Số phần tử của tập hợp B = {19; 20; 21; . . . ; 75}là : a) 59 b) 58 c) 57 d) 60 3) Hiệu của số tự nhiên lớn nhất có 3 chữ số khác nhau và số tự nhiên nhỏ nhất có 3 chữ số là : a) 899 b) 887 c) 1087 d) 1099 4) Kết quả phép nhân : 22 . 23 là : a) 506 b) 560 c) 460 d) 450. II. Tự luận (8 điểm ) Bài 1(3 điểm) Thực hiện phép tính : a) 24. 57 + 24. 43 b) 4.52 – 16 : 23 c) 168 : {46 – [12+ 5( 32 : 23)]} Bài 2 : (3 điểm) Tìm số tự nhiên x biết : a) 53 + ( 124 – x) = 87 b) (x + 49) – 115= 0 c) 23 . x + 28 = 43 + 62 Bài 3 : (2 điểm) Bạn Minh đánh số trang một quyển sách dày 107 trang . Hỏi bạn Minh phải dùng tất cả bao nhiêu chữ số ? * Hoạt động 2 : HS làm bài GV theo dõi giám sát và uốn nắn kịp thời các sai sót về ý thức (nếu có) của HS. * Hoạt động 3 : Thu bài kiểm tra và nhận xét về ý thức của HS. ĐÁP ÁN VÀ BIỂU ĐIỂM. I. Trắc nghiệm : Mỗi câu chọn đúng được 0,5điểm. Câu 1 : Chọn b Câu 2 : Chọn c Câu 3 : Chọn b Câu 4 : Chọn a II. Tự luận Bài 1 : a) 24. 57 + 24. 43 = 24.(57 + 43) = 2400 (1 điểm ) b) 4.52 – 16 : 23= 4.25 – 16 : 8 = 100 – 2 = 98 (1 điểm) c) 168 : {46 – [12+ 5.( 32 : 23)]} = 168 : [ 46 – (12+ 5.4)] = 168 : (46 - 32) = 168 :14 = 12 (1 điểm) Bài 2 : a) 53 + (124 – x) = 87 (124 – x) = 87 – 53 (124 – x) = 34 x = 124 – 34 x = 90. (1 điểm) b) (x + 49) – 115= 0 (x + 49) = 115 x = 115 – 49 x = 66. (1 điểm) c) 23.x + 28 = 43 + 62 23.x + 28 = 105 23.x = 105 + 28 23.x = 133 x = 133 : 23 x =9 (1 điểm) Bài 3 : Tính được từ trang 1đến trang 9 cần 9 chữ số, từ trang 10 đến trang 99 cần 180 chữ số. từ trang 100đến trang 107 cần 24 chữ số. Vậy để đánh số trang một quyển sách dày 107 trang cần : 9 + 180 + 24 = 213 chöõ soá. Ngày dạy .// 2009. Tiết 19: TÍNH CHẤT CHIA HẾT CỦA MỘT TỔNG I. Mục tiêu: - HS nắm được các tính chất chia hết của một tổng, một hiệu. - HS biết nhận ra một tổng của hai hay nhiều số, một hiệu của hai số có hay không chia hết cho một số mà không cần tính giá trị của tổng của hiệu đó. - Biết sử dụng các ký hiệu: M ; - Rèn luyện cho HS tính chính xác khi vận dụng các tính chất chia hết. * Trọng tâm : HS nắm chắc các tính chất chia hết của 1 tổng, 1 hiệu. II. Chuẩn bị : GV: Phấn màu, bảng phụ viết sẵn đề bài các bài tập ? và bài tập củng cố. III. Tiến trình dạy học: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Ghi bảng * Hoạt động 1 : KTBC: Cho biêt tổng 14 + 49 có chia hết cho 7 không? *Hoạt động 2 : Nhắc lại về quan hệ chia hết GV yêu cầu HS nhắc lại: Khi nào thì số tự nhiên a chia hết cho số tự nhiên b khác 0? *Hoạt động 3: Tính chất 1 GV yêu cầu HS hoạt động nhóm nội dung ?1 GV gọi HS trình bày kết quả thảo luận. ? Vậy nếu a m và b m thì ta suy ra được điều gì? GV giới thiệu : - Ký hiệu đọc là suy ra hoặc kéo theo. - Trong cách viết tổng quát để gọn SGK không ghi a, b, m N ; m 0. - Ta có thể viết a + b m hoặc (a + b) m GV yêu cầu HS :Tìm ba số tự nhiên chia hết cho 4 ? GV yêu cầu HS: Tính và xét xem tổng (hiệu) sau có chia hết cho 4 không? a/ 60 – 12 b/ 12 + 40 + 60 GV dẫn dắt đến chú ý. GV nêu tính chất. Bài tập: Không làm phép tính, hãy xét xem tổng (hiệu) sau có chia hết cho 11 không? a/ 33 + 22 b/ 88 – 55 c/ 44 + 66 + 77. *Hoạt động 4: Tính chất 2 GV yêu cầu HS hoạt động nhóm nội dung ?2 GV gọi HS trình bày kết quả thảo luận. ? Vậy nếu a m và b m thì ta suy ra được điều gì ? GV yêu cầu HS : Hãy tìm 3 số, trong đó có một số không chia hết cho 6, các số còn lại chia hết cho 6. GV yêu cầu HS : Tính và xét xem tổng (hiệu) sau có chia hết cho 6 không? a/ 61 - 12 b/ 12 + 36 + 61 GV dẫn dắt đến chú ý . GV nêu tính chất. * Hoạt động 4 :Củng cố GV chốt kiến thức cơ bản & cho HS làm GV gọi HS đứng tại chỗ trình bày đáp án. GV gọi HS khác nhận xét bổ xung HS tính và trả lời : tổng 14 + 49 chia hết cho 7 . HS trả lời : số tự nhiên a chia hết cho số tự nhiên b khác 0 nếu có số tự nhiên q sao cho a = b.q HS làm ?1. HS được chỉ định trình bày kết quả thảo luận. HS trả lời : Nếu am và b m thì a + b m HS nghe. HS: Có thể ghi 12; 40; 60 HS trả lời : a) (60 – 12) 4 b) (12 + 40 + 60) 4 HS nghe. HS trả lời. HS được chỉ định trình bày kết quả thảo luận. HS: Nếu a m và b m thì (a + b ) m HS: Có thể cho các số: 12; 36; 61 HS nghe. HS được chỉ định trình bày kết quả 1. Nhắc lại về quan hệ chia hết. Số tự nhiên a chia hết cho số tự nhiên b khác 0 nếu có số tự nhiên q sao cho : a = b.q * Ký hiệu a chia hết cho b là: a b * Ký hiệu a không chia hết cho b là : a b 2.Tính chất 1: a) 12 6; 18 6 ta có 12+ 18 = 30 6 b) 14 7; 21 7 ta có 14 + 21 = 35 7. am và b m (a + b) m + Chú ý: ( Sgk) a/ a m và bm (a - b ) m b/ a m ; b m và c m (a + b + c) m Tính chất 1 (SGK) 3. Tính chất 2: a) 13 4; 16 4 ta có 13+ 16 = 29 4 b) 14 5; 20 5 ; 34 5. a m và bm (a + b)m * Chú ý: (Sgk) a/ a m và b m a - b m b/ a m và b m và c m (a + b + c) m Tính chất 2: (SGK) * Hoạt động 5: Hướng dẫn về nhà : - Học thuộc hai tính chất chia hết của một tổng. Viết dạng tổng quát. - Làm bài tập : 86; 87; 88; 89; 90/36 SGK . - GV yêu cầu HS suy nghĩ câu hỏi : Nếu tổng có từ hai số hạng trở lên không chia hết cho 1 số thì tổng có chia hết cho số đó không ? Ngày dạy .// 2009. Tiết 20: DẤU HIỆU CHIA HẾT CHO 2, CHO 5 I. Mục tiêu: - HS nắm vững dấu hiệu chia hết cho 2, cho 5 & hiểu được cơ sở lý luận của các dấu hiệu đó . - HS biết vận dụng các dấu hiệu chia hết cho 2 và cho 5 để nhanh chóng nhận ra một số, một tổng, một hiệu có hay không chía hết cho 2, cho 5 . - Rèn luyện cho HS tính chính xác khi phát biểu và vận dụng các dấu hiệu chia hết cho 2, cho 5. * Trọng tâm : HS nắm chắc các dấu hiệu chia hết cho 2, cho 5. II. Chuẩn bị : GV: Phấn màu, bảng phụ viết sẵn đề bài các bài tập ? và bài tập củng cố. III. Tiến trình dạy học: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Ghi bảng * Hoạt động 1 : KTBC: Phát biểu tính chất chia hết của 1 tổng ? Không làm tính, xét xem tổng sau có chia hết cho 6 không? a) 246 + 30 + 12 b) 246 + 30 + 15 *Hoạt động 2 : Nhận xét mở đầu . GV giới thiệu nhận xét mở đầu như SGK và yêu cầu HS nhận xét. GV cho HS làm nhanh bài tập : Trong các số sau: 637; 325; 322; 620 số chia hết cho 2 và 5 là: A. 637 B. 325 C. 322 D. 620 * Hoạt động 3: Dấu hiệu chia hết cho 2. GV ghi ví dụ SGK trên bảng phụ và hướng dẫn HS thực hiện. GV dẫn dắt đến kết luận 1 và kết luận 2. ? Từ kết luận 1 và 2. Em hãy phát biểu dấu hiệu chia hết cho 2? GV cho HS làm GV cho HS làm bài tập sau: Câu 2: Các số chia hết cho 2 là: A. 328 ; B. 1437 ; C. 328 ; D. 895 * Hoạt động 4: Dấu hiệu chia hết cho 5. GV ghi ví dụ SGK trên bảng phụ và hướng dẫn HS thực hiện. GV dẫn dắt đến kết luận 1 và kết luận 2. ? Từ kết luận 1 và 2. Em hãy phát biểu dấu hiệu chia hết cho 5? GV cho HS làm * Hoạt động 5 :Củng cố + n có chữ số tận cùng là : 0; 2; 4; 6; 8 n 2 + n có chữ số tận cùng là : 0 hoặc 5 n 2. ? Số nào vừa chia hết cho 2 vừa chia hết cho 5 ? GV cho HS làm bài 92và bài 93a,b. HS thực hiện yêu cầu của GV. Đáp án. a) (246 + 30 + 12) 6 b) (246 + 30 + 15)6 HS nghe. Đáp án : Câu D. HS theo dõi và thực hiện yêu cầu của GV. HS nghe. HS đọc dấu hiệu chia hết cho 2. Đáp án : Câu C. HS theo dõi và thực hiện yêu cầu của GV. HS nghe. HS đọc dấu hiệu chia hết cho 5. . HS nghe. HS trả lời :Các số có chữ số tận cùng là 0 đều chia hết cho 2 và chia hết cho 5. Đáp án. Bài 92.a)234; b)1345. c) 4620; d)2141. Bài 93.a) Chia hết cho 2, không chia hết cho 5. b) Chia hết cho 5, không chia hết cho 2. 1. Nhận xét mở đầu: Nhận xét : Các số có chữ số tận cùng là 0 đều chia hết cho 2 và chia hết cho 5. 2. Dấu hiệu chia hết cho 2: Ví dụ: (Sgk) + Kết luận 1: (Sgk) + Kết luận 2: (Sgk) * Dấu hiệu chia hết cho 2: (Sgk) Các số chia hết cho 2 là : 328; 1234. 3. Dấu hiệu chia hết cho 5: Ví dụ: (Sgk) + Kết luận 1: (Sgk) + Kết luận 2: (Sgk) * Dấu hiệu chia hết cho 5: (Sgk) * {0; 5} * Hoạt động 6: Hướng dẫn về nhà : - Làm bài tập 93; 94; 95; 96; 97; 98; 99; 100/38; 39 SGK. - Làm bài 124; 125; 126/18 SBT. Bài tập dành cho HS khá, giỏi 130; 131; 132/18 SBT. 1. Tìm số tự nhiên x để số : a) 2 b) 5 c) 2 vaì 5 2. Có bao nhiêu số có dạng biết rằng 5 và a < b < c < d 3. Không tính xét xem tổng (hiệu) sau có chia hết cho 2, 5 không? a) 1. 2. 3. 4. 5 + 52 b) 1. 2. 3. 4. 5 - 75
Tài liệu đính kèm: