I/.MỤC TIÊU:
- Kiến thức: HS nắm được quy ước về thứ tự thực hiện phép tính.
- Kĩ năng:HS biết vận dụng các quy ước trên để tính đúng giá trị của biểu thức.
- Thái độ:Rèn luyện cho HS tính cẩn thận, chính xác trong tính tốn.
II/.CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS:
GV:bảng phụ, SGK, SBT.
HS: Bảng phụ, SGK, SBT.
III/. PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC:
Dạy học hợp tác trong nhóm nhỏ
IV/.TIẾN TRÌNH:
1/. Ổn định:
2/. Kiểm tra bài cũ:
GV: yêu cầu HS:
Chữa bài tập 70 tr.30 SGK
Viết số 987; 2564 dưới dạng tổng các luỹ thừa của 10.
Các HS khác theo dõi và nhận xét.
Gọi HS nhận xét bài làm.
3/. Bài mới:
GV: Các dãy tính bạn vừa làm là các biểu thức, em nào có thể lấy thêm ví dụ về biểu thức?
GV: Mỗi số cũng được coi là một biểu thức : Ví dụ số 5.
Trong biểu thức có thể có các dấu ngoặc để chỉ thứ tự thực hiện các phép tính.
Hs đọc lại phần chú ý tr.31 SGK
Ơû tiểu học ta đã biết thực hiện phép tính. Yêu cầu HS nhắc lại thức tự thực hiện phép tính.
HS: Trong dãy tính nếu chỉ có các phép tính cộng trừ ( hoặc nhân chia) ta thực hiện từ trái sang phải.
- Nếu dãy tính có ngoặc ta thực hiện ngoặc tròn trứơc rồi đến ngoặc vuông, ngoặc nhọn.
GV: Thứ tự thực hiện các phép tính trong biểu thức cũng như vậy. Ta xét từng trường hợp
a. Đối với biểu thức không có dấu ngoặc.
GV: Yêu cầu HS nhắc lại thứ tự thực hiện các phép tính
HS: Nếu chỉ có phép cộng trừ hoặc nhân chia ta thực hiện phép tính theo thứ tự từ trái sang phải.
GV: Hãy thực hiện các phép tính sau:
a. 48 -32 + 8
b. 60 : 2 . 5
GV: Nếu có các phép tính cộng, trừ, nhân, chia, nâng lên luỹ thừa ta làm thế nào?
HS: Nếu có các phép tính cộng, trừ, nhân, chia, nâng lên luỹ thừa ta thực hiện phép tính nâng lên luỹ thừa trước, rồi đến nhân và chia, cuối cùng đến cộng trừ.
GV: Hãy tính giá trị của biểu thức:
a. 4. 32 – 5.6
b. 33.10 + 22.12
GV: b. Đối với biểu thức có dấu ngoặc ta làm thế nào?
HS: Phát biểu như SGK/31
Hãy tính giá trị biểu thức:
a. 100:{2[52 – (35 – 8)]}
b. 80 – [ 130 –( 12-4)2]
GV nhận xét bài làm của HS.
GV: Cho HS làm
Tính:
a. 62:4.3 + 2.52
b. 2( 5.42 – 18)
GV: Đưa bảng phụ
Bạn Lan đã thực hiện phép tính như sau:
a. 2.52 = 102 = 100
b. 62: 4. 3 = 62:12 = 3
Theo em bạn Lan đúng hay sai? Vì sao?
GV: Nhắc lại để HS không mắc sai lầm do thực hiện các phép tính sai quy ước.
Hoạt động nhóm:
Các nhóm làm
Tìm số tự nhiên x, biết:
a. ( 6x – 39): 3 = 201
b. 23 + 3x = 56: 53
1. Nhắc lại về biểu thức:
5- 3; 15.6
60 – (13 -2 – 4) là các biểu thức.
Chú ý: SGK/31
2.Thứ tự thực hiện các phép tính trong biểu thức:
a/. Đối với biểu thức không có dấu ngoặc:
SGK/31
a. 48 – 32 + 8 = 16 + 8 = 24
b. 60 : 2 . 5 = 30.5 = 150
a. 4.32 – 5.6 = 4.9 – 5.6 = 36- 30 = 6
b. 33.10 + 22.12 = 27.10 + 4. 12 = 270 + 48 = 318
b. Đối với biểu thức có dấu ngoặc: SGK/31
a.100:{2[52 – (35 – 8)]}= 100: {2[52-27]}
= 100:{2.25}
= 100 : 50
= 2
b.80 – [ 130 –( 12-4)2] = 80 – [ 130 - 82]
= 80 – [ 130 – 64]
= 80 – 66 =14
a. 62 :4. 3 + 2.52 = 36: 4. 3 + 2. 25
= 9.3 + 2.25
= 27 + 50 = 77
b. 2( 5.42 – 18) = 2(5. 16 – 18)
= 2(80 – 18)
=2. 62 = 124
Bạn Lan đã làm sai vì không theo đúng thứ tự thực hiện các phép tính.
2.52 = 2.25 = 50
62: 4. 3 = 36: 4 . 3 = 9.3 = 27
a.6x – 39 = 201 . 3
6x = 603 + 39
x = 642: 6
x = 107
b.23 + 3x = 56: 53
23 + 3x = 53
3x = 125 – 23
x = 102
Tiết 15 THỨ TỰ THỰC HIỆN CÁC PHÉP TÍNH Ngày dạy: I/.MỤC TIÊU: - Kiến thức: HS nắm được quy ước về thứ tự thực hiện phép tính. - Kĩ năng:HS biết vận dụng các quy ước trên để tính đúng giá trị của biểu thức. - Thái độ:Rèn luyện cho HS tính cẩn thận, chính xác trong tính tốn. II/.CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS: GV:bảng phụ, SGK, SBT. HS: Bảng phụ, SGK, SBT. III/. PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC: Dạy học hợp tác trong nhóm nhỏ IV/.TIẾN TRÌNH: 1/. Ổn định: 2/. Kiểm tra bài cũ: GV: yêu cầu HS: Chữa bài tập 70 tr.30 SGK Viết số 987; 2564 dưới dạng tổng các luỹ thừa của 10. Các HS khác theo dõi và nhận xét. Gọi HS nhận xét bài làm. 3/. Bài mới: GV: Các dãy tính bạn vừa làm là các biểu thức, em nào có thể lấy thêm ví dụ về biểu thức? GV: Mỗi số cũng được coi là một biểu thức : Ví dụ số 5. Trong biểu thức có thể có các dấu ngoặc để chỉ thứ tự thực hiện các phép tính. Hs đọc lại phần chú ý tr.31 SGK Ơû tiểu học ta đã biết thực hiện phép tính. Yêu cầu HS nhắc lại thức tự thực hiện phép tính. HS: Trong dãy tính nếu chỉ có các phép tính cộng trừ ( hoặc nhân chia) ta thực hiện từ trái sang phải. Nếu dãy tính có ngoặc ta thực hiện ngoặc tròn trứơc rồi đến ngoặc vuông, ngoặc nhọn. GV: Thứ tự thực hiện các phép tính trong biểu thức cũng như vậy. Ta xét từng trường hợp Đối với biểu thức không có dấu ngoặc. GV: Yêu cầu HS nhắc lại thứ tự thực hiện các phép tính HS: Nếu chỉ có phép cộng trừ hoặc nhân chia ta thực hiện phép tính theo thứ tự từ trái sang phải. GV: Hãy thực hiện các phép tính sau: 48 -32 + 8 60 : 2 . 5 GV: Nếu có các phép tính cộng, trừ, nhân, chia, nâng lên luỹ thừa ta làm thế nào? HS: Nếu có các phép tính cộng, trừ, nhân, chia, nâng lên luỹ thừa ta thực hiện phép tính nâng lên luỹ thừa trước, rồi đến nhân và chia, cuối cùng đến cộng trừ. GV: Hãy tính giá trị của biểu thức: 4. 32 – 5.6 33.10 + 22.12 GV: b. Đối với biểu thức có dấu ngoặc ta làm thế nào? HS: Phát biểu như SGK/31 Hãy tính giá trị biểu thức: 100:{2[52 – (35 – 8)]} 80 – [ 130 –( 12-4)2] GV nhận xét bài làm của HS. ?1 GV: Cho HS làm Tính: 62:4.3 + 2.52 2( 5.42 – 18) GV: Đưa bảng phụ Bạn Lan đã thực hiện phép tính như sau: 2.52 = 102 = 100 62: 4. 3 = 62:12 = 3 Theo em bạn Lan đúng hay sai? Vì sao? GV: Nhắc lại để HS không mắc sai lầm do thực hiện các phép tính sai quy ước. ?2 Hoạt động nhóm: Các nhóm làm Tìm số tự nhiên x, biết: ( 6x – 39): 3 = 201 23 + 3x = 56: 53 1. Nhắc lại về biểu thức: 5- 3; 15.6 60 – (13 -2 – 4) là các biểu thức. Chú ý: SGK/31 2.Thứ tự thực hiện các phép tính trong biểu thức: a/. Đối với biểu thức không có dấu ngoặc: SGK/31 48 – 32 + 8 = 16 + 8 = 24 60 : 2 . 5 = 30.5 = 150 a. 4.32 – 5.6 = 4.9 – 5.6 = 36- 30 = 6 b. 33.10 + 22.12 = 27.10 + 4. 12 = 270 + 48 = 318 b. Đối với biểu thức có dấu ngoặc: SGK/31 a.100:{2[52 – (35 – 8)]}= 100: {2[52-27]} = 100:{2.25} = 100 : 50 = 2 b.80 – [ 130 –( 12-4)2] = 80 – [ 130 - 82] = 80 – [ 130 – 64] = 80 – 66 =14 ?1 62 :4. 3 + 2.52 = 36: 4. 3 + 2. 25 = 9.3 + 2.25 = 27 + 50 = 77 2( 5.42 – 18) = 2(5. 16 – 18) = 2(80 – 18) =2. 62 = 124 Bạn Lan đã làm sai vì không theo đúng thứ tự thực hiện các phép tính. 2.52 = 2.25 = 50 62: 4. 3 = 36: 4 . 3 = 9.3 = 27 ?2 a.6x – 39 = 201 . 3 6x = 603 + 39 x = 642: 6 x = 107 b.23 + 3x = 56: 53 23 + 3x = 53 3x = 125 – 23 x = 102 4/. Củng cố: Nhắc lại thứ tự thực hiện các phép tính trong biểu thức ( không ngoặc, có ngoặc) GV treo bảng phụ bài tập 75 tr. 32 SGK +3 x 4 x 3 -4 a. b. B ài tập 75 tr. 32 SGK 122 15 600 5 15 11 +3 x 4 x 3 -4 a. b. 5.Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà: Học thuộc phần đóng khung trong SGK. Bài tập: 73, 74, 77, 78 tr. 32, 33 SGK Bài 104, 105 tr. 15 SBT Tiết sau mang máy tính bỏ túi. V/.RÚT KINH NGHIỆM:
Tài liệu đính kèm: