Giáo án Số học Lớp 6 - Tiết 15, Bài 9: Thứ tự thực hiện các phép tính - Trường THCS Phú Túc

Giáo án Số học Lớp 6 - Tiết 15, Bài 9: Thứ tự thực hiện các phép tính - Trường THCS Phú Túc

I. MỤC TIÊU.

F Hs nắm được qui ước về thứ tự thực hiện các phép tính.

F Hs biết vận dụng các qui ước trên để tính đúng các giá trị của biểu thức.

F Rèn luyện cho Hs tính cẩn thận, chính xác trong tính toán.

II. CHUẨN BỊ.

Gv: giáo án, bảng phụ.

Hs:soạn bài.

III. TIẾN HÀNH TIẾT DẠY.

 1. KIỂM BÀI CŨ. (8)

1. Viết kết quả sau dưới dạng một luỹ thừa.

a. 87:83=

b. 94:32=

2. Viết các số sau dưới dạng tổng luỹ thừa của 10.

a. 1024=

b. =

 2. DẠY BÀI MỚI.

Hoạt động 1: I. NHẮC LẠI VỀ BIỂU THỨC.

Hoạt động Gv Hoạt động Hs Nội dung TG

- Gv viết các dãy phép tính:

3+5 – 2

12:6 – 3

42

- Gv giới thiệu biểu thức.

- Gv giới thiệu phần chú ý chuyển sang phần 2.

- Hs cho thêm ví dụ về biểu thức.

 Hs đọc cách thực hiện phép tính trong SGK. Các số được nối với nhau bởi các phép tính ( cộng, trừ, nhân, chia, nâng luỹ thừa) làm thành một biểu thức.

Ví dụ:

5+3 –2

12:6 – 3 là các biểu thức

42

 5

 

doc 3 trang Người đăng lananh572 Lượt xem 187Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Số học Lớp 6 - Tiết 15, Bài 9: Thứ tự thực hiện các phép tính - Trường THCS Phú Túc", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Bài 9. THỨ TỰ THỰC HIỆN CÁC PHÉP TÍNH
I. MỤC TIÊU.
Hs nắm được qui ước về thứ tự thực hiện các phép tính.
Hs biết vận dụng các qui ước trên để tính đúng các giá trị của biểu thức.
Rèn luyện cho Hs tính cẩn thận, chính xác trong tính toán.
II. CHUẨN BỊ.
Gv: giáo án, bảng phụ.
Hs:soạn bài.
III. TIẾN HÀNH TIẾT DẠY.
	1. KIỂM BÀI CŨ. (8’)
Viết kết quả sau dưới dạng một luỹ thừa.
87:83=
94:32=
Viết các số sau dưới dạng tổng luỹ thừa của 10.
1024=
=
	2. DẠY BÀI MỚI.
Hoạt động 1: I. NHẮC LẠI VỀ BIỂU THỨC.
Hoạt động Gv
Hoạt động Hs
Nội dung
TG
Gv viết các dãy phép tính: 
3+5 – 2 
12:6 – 3 
42
Gv giới thiệu biểu thức.
Gv giới thiệu phần chú ý à chuyển sang phần 2.
à Hs cho thêm ví dụ về biểu thức.
à Hs đọc cách thực hiện phép tính trong SGK.
Các số được nối với nhau bởi các phép tính ( cộng, trừ, nhân, chia, nâng luỹ thừa) làm thành một biểu thức.
Ví dụ: 
5+3 –2 
12:6 – 3 là các biểu thức
42
5’
Hoạt động 2: II. THỨ TỰ THỰC HIỆN CÁC PHÉP TÍNH TRONG BIỂU THỨC
Gv nêu ví dụ và yêu cầu Hs thực hiện 
Gv hướng dẫn Hs làm ? 2.
(6x – 39):3=201
	6x – 39 =201.3
	6x – 39 = 603
	6x	= 603 +39
	6x 	= 642
	x = 642:6
	x = 107.
23+3x=56:53
23+3x = 53
	3x = 125 – 23 
	3x = 102
	x = 34
à Hs làm ví dụ
Đối với biểu thức không có dấu ngoặc.
Luỹ thừa à nhân, chiầ cộng, trừ.
Ví dụ:
48 – 32+8
	=16+8 = 24
62:4.3+2.52 
= 36: 4.3+2.25
= 9.3+50
=77
Đối với biểu thức có dấu ngoặc.
	( ) à [ ] à { }
Ví dụ:
100 : {2.[52 – (35 – 8 )]}
= 100:{2. [52 – 27]}
=100: {2.25} = 100: 50=2
2.(5.42 – 18) 
= 2.(5.16 – 18 )
= 2.(80 – 18)
=2. 62
=124.
19’
	3. CỦNG CỐ. (10’)
	Gv dùng bảng phụ: Giải thích sự sai lầm của các bài tập sau:
2.52 = 102 = 100	b) 62: 4. 3 = 36 :12 = 3
	Cả hai bài đều sai vì không theo thứ tự thực hiện các phép tính.
	Bài 73.
5.42 – 18:32
=5.16 – 18:9
=80 – 2
= 78
33 .18 – 33.12
=27.18 – 27.12
=27.(18 – 12)
=27. 6 = 162.
39. 213+87.39
=39.(213+87)
=39.300
=11700.
80 – [130 – (12 – 4)2]
=80 – [130 – 82]
=80 – [130 – 64]
=80 – 66
=14
	Bài 75. Điền số vào ô vuông.
12 15 60
 5 15 11
	4. HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ (3’)
	Bài 74.
	a) 541 + (218 – x) = 735.	b) 5.(x + 35) =515	c) 96 – 3.(x+1) =42
	218 – x = 735 – 541 
	218 – x = 194
	x = 218 – 194 
	x = 24 
Xem lại thứ tự thực hiện các phép tính.
Làm bài 74, 76. Luyện tập.
	5. Rút kinh nghiệm.

Tài liệu đính kèm:

  • docTiet 15.doc