I. Mục tiêu:
1.Kiến thức: HS biết được các qui ước về thứ tự thực hiện phép tính, biết đưa vào hoặc bỏ các dấu ngoặc trong các tính toán.
2.Kỹ năng: HS biết vận dụng các qui ước trên để tính đúng giá trị của biểu thức.
3.Thái độ: Rèn luyện cho HS tính cẩn thận, chính xác trong tính toán.
II. Chuẩn bị:
1. GV: Phấn màu, các ví dụ.
2. HS: Chuẩn bị bảng nhóm và bút viết.
III. Phương pháp:
- Giảng giải, vấn đáp, thảo luận theo nhóm nhỏ.
IV. Tiến trình:
1. Ổn định: (1) 6A2:
2.Kiểm tra bài cũ:
GV xen vào lúc học bài mới có thể hỏi lại HS kiến thức cũ đã học.
3.Bài mới:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS GHI BẢNG
Hoạt động 1: (10)
-GV: Các dãy tính bạn vừa làm là các biểu thức, em nào có thể lấy thêm ví dụ về biểu thức?
Ch ý: Mỗi số cũng được coi là một biểu thức, ví dụ số 5.
-GV: Trong biểu thức có thể có các dấu ngoặc để chỉ thứ tự thực hiện các phép tính.
Hoạt động 2: (12)
-GV: Nếu biểu thức chỉ có phép cộng, trừ hoặc phép nhân, chia thì ta thực hiện theo thứ tự từ trái sang phải.
-GV: Nếu biểu thức có các phép cộng, trừ, nhân, chia, nâng
-HS: 5 – 3; 15.6
60 – (13 – 2 – 4) là các biểu thức.
-HS: Đọc lại phần chú ý trang 31 SGK.
-HS: Thực hiện phép tính sau khi GV hướng dẫn.
-HS: Tính nhanh.
1.Nhắc lại về biểu thức
Các số được nối với nhau bởi dấu các phép tính làm thành một biểu thức.
Chú ý: Mỗi số cũng được coi là một biểu thức. Trong biểu thức có thể có các dấu ngoặc để chỉ thứ tự thực hiện các phép tính.
2.Thứ tự thực hiện các phép tính:
a) Biểu thức không có dấu ngoặc:
VD 1:
a) 48 – 32 + 8 = 16 + 8 = 24
b) 60 : 2.5 = 30 .5 = 150
VD 2:
4.32 – 5.6 = 4.9 – 5.6 = 36 – 30 = 6
Tuần: 5 Tiết: 15 Ngày soạn:20/09/2013 Ngày dạy : 23/09/2013 §9. THỨ TỰ THỰC HIỆN CÁC PHÉP TÍNH I. Mục tiêu: 1.Kiến thức: HS biết được các qui ước về thứ tự thực hiện phép tính, biết đưa vào hoặc bỏ các dấu ngoặc trong các tính toán. 2.Kỹ năng: HS biết vận dụng các qui ước trên để tính đúng giá trị của biểu thức. 3.Thái độ: Rèn luyện cho HS tính cẩn thận, chính xác trong tính toán. II. Chuẩn bị: GV: Phấn màu, các ví dụ. HS: Chuẩn bị bảng nhóm và bút viết. III. Phương pháp: - Giảng giải, vấn đáp, thảo luận theo nhóm nhỏ. IV. Tiến trình: 1. Ổn định: (1’) 6A2: 2.Kiểm tra bài cũ: GV xen vào lúc học bài mới có thể hỏi lại HS kiến thức cũ đã học. 3.Bài mới: HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS GHI BẢNG Hoạt động 1: (10’) -GV: Các dãy tính bạn vừa làm là các biểu thức, em nào có thể lấy thêm ví dụ về biểu thức? Chú ý: Mỗi số cũng được coi là một biểu thức, ví dụ số 5. -GV: Trong biểu thức có thể có các dấu ngoặc để chỉ thứ tự thực hiện các phép tính. Hoạt động 2: (12’) -GV: Nếu biểu thức chỉ có phép cộng, trừ hoặc phép nhân, chia thì ta thực hiện theo thứ tự từ trái sang phải. -GV: Nếu biểu thức có các phép cộng, trừ, nhân, chia, nâng -HS: 5 – 3; 15.6 60 – (13 – 2 – 4) là các biểu thức. -HS: Đọc lại phần chú ý trang 31 SGK. -HS: Thực hiện phép tính sau khi GV hướng dẫn. -HS: Tính nhanh. 1.Nhắc lại về biểu thức Các số được nối với nhau bởi dấu các phép tính làm thành một biểu thức. Chú ý: Mỗi số cũng được coi là một biểu thức. Trong biểu thức có thể có các dấu ngoặc để chỉ thứ tự thực hiện các phép tính. 2.Thứ tự thực hiện các phép tính: a) Biểu thức không có dấu ngoặc: VD 1: a) 48 – 32 + 8 = 16 + 8 = 24 b) 60 : 2.5 = 30 .5 = 150 VD 2: 4.32 – 5.6 = 4.9 – 5.6 = 36 – 30 = 6 HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS GHI BẢNG lên lũy thừa, ta thực hiện nâng lên lũy thừa trước, rồi đến nhân và chia, cuối cùng đến côïng và trừ. -GV: Nếu biểu thức có các dấu ngoặc tròn, vuông, nhọn thì ta thực hiện các phép tính trong ngoặc tròn trước, tiếp theo là trong ngoặc vuông và cuối cùng là trong ngoặc nhọn. -GV: Dặn HS về nhà học phần đóng khung trong SGK. àChốt ý. Hoạt động 3: (12’) -GV: Cho HS làm ?1 -GV: Cho HS làm ?2 HD: áp dụng tính chất: (a – b) : c = a:c – b:c (trong trường hợp chia hết) -GV: (6x – 39) : 3 = ? -GV: 56 : 53 = ? -GV: 53 = ? à Nhận xét, chốt ý. -HS: Chú ý, nhắc lại thứ tự thực hiện phép tính và cùng với GV làm VD3. -HS: Làm theo yêu cầu của GV -HS: 2 HS lên bảng làm ?1, các em khác làm vào vở, theo dõi và nhận xét bài làm của các bạn. -HS: 2 HS lên bảng làm ?2, các em khác làm vào vở, theo dõi và nhận xét bài làm của các bạn. Các em có thể htảo luận với nhau theo nhóm nhỏ. -HS: = 2x – 13 -HS: 53 -HS: = 125 b) Biểu thức có dấu ngoặc: VD 3: a) 100 :{2[52 – (35 – 8)]} = 100:{2[52 – 27]} = 100:{2.25} = 100 : 50 = 2 b) 80 – [130 – (12 – 4)2] = 80 – [130 – 82] = 80 – [130 – 64] = 80 – 66 = 14 ?1: a) 62 : 4.3 + 2.52 = 36 : 4.3 + 2.25 = 9.3 + 50 = 77 b) 2(5.42 – 18) = 2(5.16 – 18) = 2(80 – 18 ) = 2.62 = 124 ?2: Tìm số tự nhiên x, biết: a) (6x – 39) : 3 = 201 2x – 13 = 201 2x = 201 + 13 2x = 214 x = 107 b) 23 + 3x = 56 : 53 23 + 3x = 53 23 + 3x = 125 3x = 125 – 23 3x = 102 x = 34 4. Củng cố ( 7’) - GV cho HS làm bài tập 73. 5. Hướng dẫn về nhà: ( 3’) - Học thuộc phần đóng khung trong SGK. - Bài tập: 73, 74, 77, 78 (tr. 32, 33 SGK). Bài 104, 105 tr. 15 SBT tập 1. 6. Rút kinh nghiệm :
Tài liệu đính kèm: