Giáo án Số học - Lớp 6 - Tiết 15, Bài 9: Thứ tự thực hiện các phép tính - Năm học 2011-2012

Giáo án Số học - Lớp 6 - Tiết 15, Bài 9: Thứ tự thực hiện các phép tính - Năm học 2011-2012

I/ MỤC TIÊU

1) Kiến thức

- Nắm vững quy ước về thứ tự thực hiện các phép tính.

2) Kỹ năng

- Vận dụng các quy ước để tính đúng giá trị của biểu thức.

3) Thái độ

- Rèn tính cẩn thận, chính xác trong tính toán.

II/ CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH

- GV : Bảng phụ ghi bài tập 75 (SGK tr.32)

- HS : Học bài cũ và làm bài tập ở nhà.

- PPDH: Nêu và giải quyết vấn đề, gợi mở, nhóm

III/ TIẾN TRÌNH DẠY HỌC

1) Ổn định tổ chức (1)

2) Kiểm tra bài cũ (5)

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh

1)Nêu quy tắc chia hai luỹ thừa cùng cơ số ? Viết dạng tổng quát ?

 Chữa bài tập 70 (SGK tr.30)

- GV nhận xét, bổ sung và ghi điểm. HS1: Khi chia hai luỹ thừa cùng cơ số (khác 0) ta giữ nguyên cơ số và trừ các số mũ.

 am : an = am - n (a 0, m n)

 987 = 9.102 + 8.101 + 7.100

 2564 = 2.103 + 5.102 + 6.101 + 4.100

- HS nhận xét, bổ sung

 

doc 3 trang Người đăng lananh572 Lượt xem 258Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Số học - Lớp 6 - Tiết 15, Bài 9: Thứ tự thực hiện các phép tính - Năm học 2011-2012", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
& Tuần 5 - Tiết 15 	Ngày soạn : 19/09/2011 
	 	Ngày dạy : 20/09/2011
§9. THỨ TỰ THỰC HIỆN CÁC PHÉP TÍNH
I/ MỤC TIÊU
1) Kiến thức
- Nắm vững quy ước về thứ tự thực hiện các phép tính.
2) Kỹ năng
- Vận dụng các quy ước để tính đúng giá trị của biểu thức.
3) Thái độ
- Rèn tính cẩn thận, chính xác trong tính toán.
II/ CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH
GV : 	Bảng phụ ghi bài tập 75 (SGK tr.32)
HS : 	Học bài cũ và làm bài tập ở nhà.
PPDH: Nêu và giải quyết vấn đề, gợi mở, nhóm
III/ TIẾN TRÌNH DẠY HỌC 
1) Ổn định tổ chức (1’)
2) Kiểm tra bài cũ (5’)
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1)Nêu quy tắc chia hai luỹ thừa cùng cơ số ? Viết dạng tổng quát ?
 Chữa bài tập 70 (SGK tr.30) 
- GV nhận xét, bổ sung và ghi điểm.
HS1: Khi chia hai luỹ thừa cùng cơ số (khác 0) ta giữ nguyên cơ số và trừ các số mũ.
 am : an = am - n (a 0, m n)
 987 = 9.102 + 8.101 + 7.100
 2564 = 2.103 + 5.102 + 6.101 + 4.100 
- HS nhận xét, bổ sung
3) Bài mới
- Trong một biểu thức số có chứa các phép toán cộng trừ nhân chia thì chúng ta sẽ thực hiện phép tính nào trước ? – 1HS trả lời.
- Vậy trong một biểu thức có chứa cả phép nâng lên luỹ thừa thì ta thực hiện phép tính nào trước ? Bài học hôm nay chúng ta cùng tìm hiểu.
§9. THỨ TỰ THỰC HIỆN CÁC PHÉP TÍNH
Hoạt động 1 : Nhắc lại về biểu thức (10’)
a) Mục tiêu
- HS nắm vững thế nào là một biểu thức.
b) Tiến hành hoạt động
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
- Các dãy tính các bạn vừa làm là các biểu thức, em hãy lấy thêm ví dụ về biểu thức ?
- Một số cũng được coi là một biểu thức. - Trong một biểu thức có thể có các dấu ngoặc để chỉ thứ tự thực hiện các phép tính.
- HS :
 5 – 3 ; 15.6 ;  
- HS đọc lại phần chú ý (SGK tr.31)
c) Kết luận 1) Nhắc lại về biểu thức
Ví dụ : 5 + 3 – 2 	; 12 : 6 . 2	 ; 42 – 2 là các biểu thức 
Chú ý : - Một số cũng được coi là một biểu thức. 
	 - Trong một biểu thức có thể có các dấu ngoặc để chỉ thứ tự thực hiện 	 các phép tính.	
- Trong một biểu thức các phép tính được thực hiện theo thứ tự như thế nào ?
Hoạt động 2 : Thứ tự thực hiện các phép tính trong biểu thức. (22’)
a) Mục tiêu
- Nắm vững quy ước về thứ tự thực hiện các phép tính.
- Vận dụng các quy ước để tính đúng giá trị của biểu thức.
b) Tiến hành hoạt động
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
- Chúng ta sẽ xét hai trường hợp : 
1) Đối với biểu thức không có dấu ngoặc.
- Nếu biểu thức chỉ chứa phép cộng, trừ hoặc nhân, chia thì ta thực hiện theo thứ tự như thế nào ?
- Hãy thực hiện các phép tính sau :
a) 48 – 32 + 8 
b) 60 : 2.5
- Nếu biểu thức có cả các phép tính cộng, trừ, nhân, chia và nâng lên luỹ thừa ta làm như thế nào ?
- GV nhấn mạnh thứ tự thực hiện các phép tính.
- Hãy tính giá trị của biểu thức :
a) 4.32 – 5.6 
b) 33.10 + 22.12
2) Đối với biểu thức có chứa dấu ngoặc.
- Nếu biểu thức có chứa các dấu ( ), [ ] và { } thì ta thực hiện các phép tính theo thứ tự như thế nào ?
- GV nhấn mạnh thứ tự thực hiện các phép tính.
- Hãy tính giá trị của biểu thức :
a)100 : {2.[52- (35 – 8)]}
b) 80 – [130 – (12 – 4)2]
- GV nhận xét, bổ sung. 
- Cho HS thực hiện ?1
a) 62 : 4.3 + 2.52
b) 2(5.42 – 18)
- GV ra đề bài tập : Bạn Lan đã thực hiện các phép tính như sau :
a) 2.52 = 102 = 100
b) 62 : 4.3 = 62 : 12 = 3
Theo em thì bạn Lan đã làm đúng hay sai, vì sao, phải làm như thế nào ?
- GV nhấn mạnh để HS ghi nhớ.
- Cho HS làm ?2 theo nhóm.
a) (6x – 39) : 3 =201
b) 23 + 3x = 56 : 53
- GV kiểm tra bài làm các nhóm.
- Thực hiện phép tính từ trái qua phải.
- 2HS đứng tại chỗ trả lời.
a) 48 – 32 + 8 = 24
b) 60 : 2.5 = 150
- Thực hiện nâng lên luỹ thừa trước, sau đó nhân, chia và cuối cùng là cộng trừ.
- HS ghi bài.
- 2HS đứng tại chỗ trả lời.
a) 4.32 – 5.6 = 4.9 – 5.6 = 6
b) 33.10 + 22.12 = 27.10 + 4.12 = 318
- Ta thực hiện phép tính trong ( ) trước, sau đó thực hiện trong [ ] và cuối cùng thực hiện trong { }.
- HS ghi bài.
- 2HS lên bảng.
a) = 2
b) = 14
- HS nhận xét, bổ sung. 
- 2HS lên bảng :
a) = 77
b) = 124
- HS suy nghĩ
- Bạn Lan thực hiện sai, vì không theo đúng thứ tự thực hiện các phép tính. Ta phải làm như sau :
2.52 = 2.25 = 50
62 : 4.3 = 36 : 4.3 = 9.3 = 27.
- HS ghi nhớ.
- HS hoạt động nhóm. Đại diện nhóm trình bày : 
a) x = 107
b) x = 34
- Nhóm khác nhận xét, bổ sung. 
c) Kết luận	 2) Thứ tự thực hiện các phép tính trong biểu thức.
1. Thứ tự thực hiện các phép tính đối với các biểu thức không có dấu ngoặc :
Luỹ thừa Nhân và chia Cộng và trừ
2. Thứ tự thực hiện các phép tính đối với các biểu thức có chứa dấu ngoặc : 
( ) [ ] { }
4) Củng cố (6’)
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
- Nhắc lại thứ tự thực hiện các phép tính trong biểu thức (không ngoặc, có ngoặc).
- Cho HS làm bài tập 73 (a, b)
a) 5.42 – 18 : 32
b) 33.18 – 33.12
- GV treo bảng phụ ghi bài 75 (SGK)
a) + 3 x 4 60
b) x 3 - 4 11
- GV nhận xét, bổ sung. 
- HS nhắc lại phần đóng khung trong SGK.
- 2HS lên bảng.
a) = 78
b) 162
- 
a) 12 + 3 15 x 4 60
b) 5 x 3 15 - 4 11
- HS nhận xét, bổ sung. 
5) Dặn dò (1’)
- Học thuộc thứ tự thực hiện các phép tính trong biểu thức.
- Làm bài tập : 73, 74, 77, 78 (SGK tr.32-33)
 104, 105 (SBT tr.15)
- Tiết sau chuẩn bị máy tính bỏ túi.
IV/ NHỮNG KINH NGHIỆM RÚT RA TỪ HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC

Tài liệu đính kèm:

  • docTiet 15.doc